Bản án số 04/2023/HNGĐ-ST ngày 11/09/2023 của TAND huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2023/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2023/HNGĐ-ST ngày 11/09/2023 của TAND huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Lý Sơn (TAND tỉnh Quảng Ngãi)
Số hiệu: 04/2023/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/09/2023
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Huỷ kết hôn trái pháp luật
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN LÝ SƠN Độc lp- T do- Hnh phúc
TNH QUNG NGÃI
Bn án s: 04/2023/HNGĐ-ST
Ngày: 11-9-2023
V/v Tranh chp v nuôi con, cấp dưỡng
khi hy kết hôn trái pháp lut
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN LÝ SƠN, TNH QUNG NGÃI
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Thu;
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Thanh Cường;
2. Bà Trn Th Thanh Tuyn.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyn Hoàng Thnh Thư Tòa án ca Tòa
án nhân dân huyn Lý Sơn, tnh Qung Ngãi.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Sơn, tnh Qung Ngãi tham
gia phiên tòa: Phm Th Như Ý - Kim sát viên.
Ngày 11 tháng 9 năm 2023 ti tr s Tòa án nhân dân huyn Sơn, tnh
Qung Ngãi, xét x thẩm công khai
v án th s 02/2022/TLST-HNGĐ
ngày 09 tháng 11 năm 2022, v Ly hôn, tranh chp v nuôi con chung khi ly
hôn”, theo Quyết định đưa v án ra xét x s 02/2023/QĐXXST-HNGĐ ngày
18 tháng 4 năm 2023, Quyết định hoãn phiên tòa s 07/2023/QĐST-HNGĐ
ngày 05/5/2023, Thông báo thay đổi thi gian xét x v án hôn nhân gia đình số
174/TB-TA ngày 01/6/2023, Quyết định tạm ngưng phiên tòa số 08/2023/QĐST
-DS ngày 08/6/2023, Quyết định tạm đình chỉ gii quyết v án dân s s
01/2023/QĐST-HN ngày 07/7/2023, Quyết định tiếp tc gii quyết v án
dân s s 03/2023/QĐST-DS ngày 07/8/2023, Thông báo m li phiên tòa xét
x v án hôn nhân gia đình số 238/TB-TA ngày 15/8/2023, Quyết định hoãn
phiên tòa s 10/2023/QĐST-HNGĐ ngày 01/9/2023 gia các đương sự:
Nguyên đơn: Anh Lê H, sinh năm 1987;
H khẩu thường trú: Thôn 3, xã Triu L, huyn Triu P, tnh Qung Tr.
Ch hin nay: A1-A7, đường N2, khu công nghiệp Đ, phường Phú T,
thành ph Th D, tỉnh Bình Dương.
B đơn: Ch Trn Th K, sinh năm 1984;
H khẩu thường trú: Xã Thanh T, huyn L T, tnh Qung Bình;
Ch hin nay: Thôn Tây An H, huyn Lý S, tnh Qung Ngãi.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: y ban nhân dân (viết tt là
UBND) xã Thanh T, huyn L T, tnh Qung Bình.
Địa ch tr s: Thôn 3 Thanh T, xã Thanh T, huyn L T, tnh Qung Bình.
Người đại din theo pháp lut: Ông Trn Trung K Chc v: Ch tch
UBND xã Thanh T.
2
Địa ch: Thôn 3 Thanh M, xã Thanh T, huyn L T, tnh Qung Bình.
Anh H ông K vng mt đơn đề ngh xét x vng mt; ch K vng
mt ln th 2, không có lý do.
NI DUNG V ÁN:
* Tại đơn khởi kin ghi ngày 29/8/2022, bn t khai trong quá trình t
tụng, nguyên đơn anh Lê H trình bày:
V hôn nhân: Trước đây anh chị Trn Th K tìm hiểu, được hai bên
gia đình tổ chc l ới vào năm 2005 đăng kết n ti UBND Thanh
T, huyn L T, tnh Qung Bình. Thời gian đu v chng chung sng hnh phúc
vi nhau ba con chung. Trong quá trình chung sng thì v chng không
còn hạnh phúc, thường xuyên xy ra mâu thun do li sng không hp nhau, bt
đồng v cách sng, v chng chung sng không tiếng nói chung nên hnh
phúc không th kéo dài được na, tình trng hôn nhân ngày càng trm trng,
không th tiếp tc sống chung được. Nay anh H xét thy cuc sng chung ca
v chng không th kéo dài, hôn nhân không đạt được nên yêu cu Tòa án gii
quyết cho anh H đưc ly hôn vi ch Trn Th K.
V con chung: 03 con chung Th Thanh T, sinh ngày 20 tháng 04
năm 2006, Thị L T, sinh ngày 20 tháng 04 năm 2006 Th Hng V,
sinh ngày 14 tháng 11 năm 2012, hiện các cháu đang vi ch K. Nếu ly hôn
anh H giao 03 cháu cho ch Trn Th K tiếp tc chăm c, nuôi dưỡng, anh H
không cấp dưỡng nuôi con chung.
V tài sn chung, n chung: Anh H trình bày không có, không yêu cu Tòa
án gii quyết.
Bn trình bày ý kiến đề ngày 04/5/2023 ca anh H đề ngh Tòa án hy
kết hôn trái pháp lut vi ch Trn Th K, các yêu cu khác thì anh gi nguyên
theo đơn khởi kin.
* Quá trình gii quyết v án b đơn ch Trn Th K trình bày:
V hôn nhân: Ch K không đồng ý ly hôn vi anh H.
V con chung: 03 con chung Th Thanh T, sinh ngày 20 tháng 04
năm 2006, Thị L T, sinh ngày 20 tháng 04 năm 2006 Th Hng V,
sinh ngày 14 tháng 11 năm 2012, hiện các cháu đang vi ch K. Nếu ly hôn,
ch K yêu cu tiếp tc chăm sóc, nuôi dưỡng các cháu yêu cu anh H cp
ng nuôi con chung mi tháng mỗi cháu 1.500.000 đồng cho đến khi các cháu
đủ 18 tui.
V tài sn chung, n chung: Ch K trình bày không có, không yêu cu Tòa
án gii quyết.
Trong qtrình gii quyết v án, Tòa án yêu cu ch K ý kiến đối vi
yêu cu của nguyên đơn về vic hy kết hôn trái pháp lut vi ch nhưng chị
không có ý kiến gì.
3
* Quá trình gii quyết v án người đại din theo pháp lut của người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan y ban nhân dân Thanh T, huyn L T, tnh
Qung Bình là ông Trn Trung K trình bày:
Căn cứ theo S đăng kết hôn được lưu trữ ti UBND Thanh T, ti
quyn s 04, s th t 101 ngày 26/9/2005 anh Lê H ch Trn Th K đăng
ký kết hôn ti UBND xã Thanh T, huyn L T, tnh Qung Bình.
Ti thời điểm làm th tục đăng ký kết hôn, anh H khai báo H sinh
ngày 16 tháng 6 năm 1981 (thời điểm đó anh H đã trên 20 tui) nên UBND xã
Thanh T, huyn L T, tnh Qung Bình thc hin việc đăng kết hôn cho anh
H vi ch K.
Quá trình lưu trữ h sơ, th tục đăng kết hôn đi vi anh H ch
Trn Th K như tờ khai, giy t tùy thân đã b tht lạc, không còn lưu trữ ti
UBND Thanh T, huyn L T, tnh Qung Bình. Hin nay ch còn lưu trữ s
đăng ký kết hôn và UBND xã đã sao từ s đăng ký kết hôn gi cho Tòa án.
Ông K đơn xin xét x vng mt đề ngh Tòa án gii quyết theo quy
định ca pháp lut.
* Ý kiến ca Kim sát viên tham gia phiên tòa:
V t tng: Trong quá trình gii quyết v án, Thm phán, Hội đng xét x,
Thư đã tuân th đúng các quy định ca B lut T tng dân sự; xác định
đúng thẩm quyn, quan h tranh chấp, cách đương sự, th tc cp, tống đt,
thi hn chun b xét x, thi gian chuyn h cho Viện kim sát nghiên cu.
Nguyên đơn thc hiện đúng, đầy đ quyền nghĩa v t tng ca mình theo
quy định tại Điều 70, 71 ca B lut t tng dân s; ngưi quyn lợi, nghĩa
v liên quan thc hiện đúng, đầy đủ quyền và nghĩa vụ t tng ca mình theo
quy đnh tại Điều 70, 73 ca B lut t tng dân s; b đơn thực hin không
đúng, không đầy đủ quyền nghĩa vụ t tng của mình theo quy đnh tại Điều
70, 72 ca B lut t tng dân s.
V ni dung v án: Đề ngh Hội đồng xét x áp dng các Điu 9, 16, 17
Luật hôn nhân gia đình năm 2000; Điu 11, 12, 58, 81, 82, 83 ca Lut hôn
nhân gia đình năm 2014; Điều 147 B lut t tng dân sự; Điểm đ khoản 1
Điu 12 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban Thường v Quc hi
ngày 30/12/2016: Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn: Hy kết hôn
trái pháp lut gia anh Lê H và ch Trn Th K, được đăng ký vào ngày
26/9/2005 ti UBND xã Thanh T, huyn L T, tnh Qung Bình.
- V con chung: Giao các cháu Lê Th Thanh T, sinh ngày 20 tháng 04 năm
2006, Th L T, sinh ngày 20 tháng 04 năm 2006 Th Hng V, sinh
ngày 14 tháng 11 năm 2012 cho ch Trn Th K trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng;
anh H phi nghĩa v cấp dưỡng nuôi con mi tháng cho mi cháu 1.500.000
đồng cho đến khi các cháu đủ 18 tui.
- V tài sn chung, n chung: Không có, không yêu cu gii quyết nên đề
ngh Hội đồng xét x không xem xét.
4
- V án phí: Anh H phi chu án phí dân s thẩm theo quy định ca pháp
lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h v án đưc xem
xét tại phiên tòa, căn c vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hi đồng xét x
nhận định:
[1] V t tng:
[1.1] V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết: Quan h pháp lut
trong v án được xác định li là Tranh chp v nuôi con, cấp dưỡng khi hy kết
hôn trái pháp lutđúng theo quy định ti khoản 7 Điều 28 ca B lut t tng
dân s đim b khoản 2 Điều 4 Thông liên tịch s 01/2016/TTLT-
TANDTC-VKSNDTC-BTP, ngày 06/01/2016 ca Tòa án nhân dân ti cao,
Vin kim sát nhân dân ti cao, B Tư pháp hướng dn thi hành mt s quy định
ca Luật hôn nhân gia đình quy đnh: “Nếu mt hoc hai bên yêu cu hy
vic kết hôn trái pháp lut hoc mt bên yêu cu công nhn quan h hôn
nhân hoc mt n yêu cu ly hôn còn bên kia không yêu cu thì Tòa án
quyết định hy vic kết hôn trái pháp lut. Tng hợp đơn khi kin, đơn
yêu cu Tòa án gii quyết thì quyền, nghĩa vụ ca cha, m, con; quan h tài sn,
nghĩa vụ hp đồng gia các bên t thi đim kết hôn đến thi đim hy vic
kết hôn trái pháp luật được gii quyết theo quy định ti Điu 12 ca Lut hôn
nhân gia đình”. V thm quyn gii quyết: B đơn ch Trn Th K đang
trú ti: Thôn Tây An H, huyn Lý S, tnh Qung Ngãi. Ngày 09/11/2022, Tòa án
nhân dân huyện Sơn đã thụ , giải quyết vụ án. Tại phiên tòa, đại diện Viện
kiểm sát khi kiểm sát việc tuân theo pháp luật đã nhận xét Tòa án tiến hành đúng
đầy đủ các thủ tục tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. Đồng
thời, các đương sự cũng không bất cứ khiếu nại, ý kiến về thủ tục tố tụng
của Tòa án. Do đó, căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39
và Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân huyện Lý Sơn đã thụ lý vụ
án đúng thẩm quyền thực hiện các thủ tục tố tụng theo đúng quy định của
pháp luật.
[1.2] Nguyên đơn anh H người đại din hp pháp của người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: UBND xã Thanh T, huyn L T, tnh Qung Bình
ông Trn Trung K vng mt đơn đề ngh xét x vng mt. B đơn chị
Trn Th K đã được Tòa án triu tp hp l ln th hai nhưng vắng mt ti phiên
tòa không do. Căn c theo đim a, b khon 2 Điu 227 khoản 1 Điều
228 ca B lut t tng dân s, Hội đng xét x tiến hành xét x vng mt
nguyên đơn, b đơn và người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan.
[2] V ni dung v án:
[2.1] V hôn nhân: Anh Lê H và ch Trn Th K kết hôn vào ngày
26/9/2005 ti UBND xã Thanh T, huyn L T, tnh Qung Bình. Do quan h hôn
nhân ca anh H ch K đưc xác lập trước ngày Luật hôn nhân gia đình
năm 2014 hiệu lc vào ngày 01/01/2015 nên căn c vào Điều 131 Lut hôn
5
nhân và gia đình năm 2014, Hội đồng xét x áp dng Luật hôn nhân và gia đình
năm 2000 để gii quyết v quan h hôn nhân ca anh H và ch K.
[2.1.1] Giy chng nhn kết hôn (bản sao) do nguyên đơn cung cp du
hiu ty sửa ngày, tháng, năm sinh của nguyên đơn nên Tòa án đã đ ngh
UBND Thanh T, huyn L T, tnh Quảng Bình nơi anh H ch K đăng
kết hôn thc hin vic sao t s đăng kết hôn cung cp toàn b th tc
đăng ký kết hôn gia anh H và ch K.
[2.1.2] Trong trích lc kết hôn s 169/TLKH-BS ngày 09/5/2023 ca
UBND Thanh T, huyn L Thy, tnh Qung Bình cung cp cho Tòa thì anh
H sinh ngày 16/6/1981. Tuy nhiên, Tòa án đã yêu cu UBND Thanh T
cung cp toàn b h liên quan đến vic đăng ký kết hôn gia anh H vi ch K
nhưng UBND xã Thanh T tr li là không còn lưu trữ do b tht lc, ch có thông
tin trong S đăng ký kết hôn, xác nhn anh Lê H sinh ngày 01/4/1987 và anh
H sinh ngày 16/6/1981 một người ti thời đim làm th tục đăng ký kết
hôn, anh H khai sinh ngày 16 tháng 6 năm 1981 (thời điểm đó anh H đã trên
20 tui) nên UBND xã Thanh T thc hin việc đăng ký kết hôn cho anh H và ch
K.
[2.1.3] (1) Các tài liu do UBND xã Triu L, huyn Triu P, tnh Qung Tr
cung cp cho Tòa như: T khai đăng li khai sinh ca anh H; Phiếu xác
minh h khu, nhân khu ca ng an Triu L gi Công an huyn Triu Ph
xác minh; S h khu (bo sao); Giy khai sinh (bo sao) thì anh H đều sinh
năm 1987 UBND Triệu L xác nhn t trước đến nay anh H không
yêu cu thc hin việc thay đi, ci chính h tch v ngày, tháng, năm sinh của
anh Lê H.
[2.1.4] (2) Căn cứ các tài liệu do đương sự cung cp trong h vụ án
như giấy chng minh nhân dân (bút lc 06), Trích lc khai sinh Lê Th Thanh T,
sinh ngày 20 tháng 04 năm 2006 Th L T, sinh ngày 20 tháng 04 năm
2006 đăng khai sinh ngày 07/10/2011 (bút lục 08, 11) Trích lc khai sinh
Th Hng V, sinh ngày 14 tháng 11 năm 2012 đăng khai sinh ngày
03/12/2012 (bút lc 07) đều th hin Lê H sinh năm 1987.
[2.1.5] T (1) và (2) Hội đồng xét x xác định anh Lê H sinh ngày 01 tháng
4 năm 1987 là phù hp vi các tài liu trong h vụ án. Còn vic anh H
sinh ngày 16/6/1981 đ làm th tục đăng kết hôn vào ngày 26 tháng 9 năm
2005 ti UBND xã Thanh T, huyn L T, tnh Qung Bình là do anh H khai báo
không trung thc. vy, vic anh H ch K đăng kết hôn vào ngày 26
tháng 9 năm 2005 (ti UBND xã Thanh T, huyn L T, tnh Quảng Bình) khi đó
anh H chưa đủ 20 tui (18 tui 5 tháng 25 ngày); do đó, quan h hôn nhân gia
anh H vi ch K kết hôn trái pháp lut vi phạm quy định ti khon 1 Điu 9
Luật hôn nhân gia đình năm 2000. Quá trình gii quyết v án nguyên đơn đề
ngh hy kết hôn trái pháp lut gia anh vi ch K, b đơn không ý kiến
người đi din ca UBND Thanh T, huyn L T đề ngh Tòa án gii quyết
theo quy định ca pháp lut. vy, Hội đồng xét x xét thy cn hy kết hôn
trái pháp lut gia anh H và ch K.
[2.2] V con chung: Anh H đồng ý giao ba con chung cho ch K trc tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng ch K cũng đề ngh giao con chung cho ch trc tiếp
6
nuôi sau khi ly hôn. vy, Hội đồng xét x xét áp dng khon 2 Điều 81 ca
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 giao cháu Lê Th Thanh T, Lê Th L T và
Lê Th Hng V cho ch K trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng là phù hp.
[2.3] V cấp dưỡng nuôi con chung: Anh H đng ý giao con cho ch K trc
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng không cấp dưỡng nuôi con chung; ch K đề ngh
trc tiếp nuôi con yêu cu anh H cấp dưỡng nuôi con chung mi tháng mi
cháu 1.500.000 đồng. Xét yêu cu của đương sự, Hội đồng xét x xét thy ch K
trc tiếp nuôi ba cháu yêu cu cấp dưỡng nuôi con, trong khi anh H đang
lao động thu nhp bình quân khong 7 triu đồng mt tháng (bút lc 29) nên
anh H phi thc hin vic cấp dưỡng nuôi con để ch K tin nuôi con chung
đó nghĩa vụ của người không trc tiếp nuôi con chung; căn cứ quy định ti
khon 2 Điu 82, 107, 110 Điều 116 Lut hôn nhân gia đình năm 2014
anh H phi thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho ch K nuôi con chung mi
tháng mi cháu 1.500.000 đồng cho đến khi các cháu đủ 18 tui.
[2.4] V tài sn chung, n chung: Anh H, ch K trình bày không có, không
yêu cu gii quyết nên Hội đồng xét x không xem xét.
[2.5] Về án phí: Nguyên đơn phải chịu án phí hôn nhân gia đình theo
quy định của pháp luật.
[3] Ý kiến ca Kim sát viên phù hp vi nhận định ca Hi đồng xét x
nên chp nhn.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào khoản 7 Điều 28, Điều 35, 39, 147, 227, 235, 266, 271 và Điu
273 ca B lut t tng dân sự; Điu 9, 15, 16, 17 Luật hôn nhân gia đình
năm 2000; Điều 58, 81, 82, 83, 84, 110, 116, 117 và Điều 131 Lut hôn nhân
gia đình năm 2014; Đim a khon 5 đim a khoản 6 Điều 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban Thường v Quc hi ngày 30/12/2016;
Tuyên x:
1. V hôn nhân: Hy kết hôn trái pháp lut gia anh Lê H vi ch Trn Th
K hai bên phi chm dt quan h như v chng.
2. V con chung: Giao ba con chung cháu Lê Th Thanh T, sinh ngày 20
tháng 04 năm 2006, Th L T, sinh ngày 20 tháng 04 năm 2006 Th
Hng V, sinh ngày 14 tháng 11 năm 2012 cho ch K trc tiếp chăm sóc, nuôi
ng; anh Lê H phi có nghĩa vụ cp ng nuôi 03 cháu, mc cấp dưỡng nuôi
mi cháu mi tháng là 1.500.000 đồng (Mt triu năm trăm ngàn đồng) cho đến
khi các cháu đủ 18 tui. Thi gian cấp dưỡng k t tháng 9 năm 2023.
Anh H quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà không ai đưc cn
tr. Khi cn thiết li ích ca con chung, các bên quyn yêu cầu thay đi
ngưi trc tiếp nuôi con và mc cấp dưỡng nuôi con chung.
3. V tài sn chung, n chung: Anh H, ch K trình bày không có, không yêu
cu gii quyết nên Hội đồng xét x không xem xét.
7
4. V án phí: Anh H phi chịu 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) tin
án phí dân s thm 300.000 đng (ba trăm ngàn đồng) tin án phí cp
ng nuôi con, tng cộng 600.000 đồng (sáu trăm ngàn đồng). Nhưng được
khu tr vào 300.000 đng tm ng án phí mà anh H đã nộp ti Biên lai thu tm
ng án phí, l phí Tòa án s 0000892 ngày 09/11/2022 ca Chi cc Thi hành án
dân s huyn Sơn. Anh H còn phi tiếp tc np tin án phí 300.000
đồng (ba trăm ngàn đồng).
5. Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết theo quy định của pháp
luật.
Trường hp bn án, Quyết định được Thi hành án theo quy đnh tại Điều 2
Lut Thi hành án Dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phi thi
hành án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t
nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6,
7, 7a 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo
qui định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND T. Quảng Ngãi; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND H. Lý Sơn;
- Chi cục THADS H. Lý Sơn;
- UBND xã Thanh Thủy, H. Lệ Thủy;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Văn Thu
Tải về
Bản án số 04/2023/HNGĐ-ST Bản án số 04/2023/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất