Bản án số 03/2024/LĐ-PT ngày 26/04/2024 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2024/LĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 03/2024/LĐ-PT ngày 26/04/2024 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 03/2024/LĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/04/2024
Lĩnh vực: Lao động
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Thanh B - Công ty TNHH một thành viên T1- Tranh chấp hợp đồng lao động, đòi tiền công lao động và bảo hiểm xã hội
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BẾN TRE Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 03/2024/-PT
Ngày: 26/4/2024
V/v “Tranh chấp hợp đồng lao động,
đòi tiền công lao động và bảo hiểm xã hội”
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH BN TRE
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Rn
Các Thm phán: Ông Hunh Ngọc Dũng
Ông Nguyn Thế Hng
- Thư ký phiên tòa: Ông Huỳnh Duy Thanh - Thư Tòa án nhân dân tỉnh
Bến Tre.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre: Trn Th Thuý Kiu -
Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Ngày 26 tháng 4 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Bến Tre xét x phúc
thm công khai v án th lý s: 01/2024/TLPT-LĐ ngày 28 tháng 3 năm 2024 về
“Tranh chấp hp đồng lao động, đòi tiền công lao động và bo him xã hội”.
Do Bản án lao động thẩm s 01/2024/LĐ-ST ngày 01 tháng 02 năm 2024
ca Tòa án nhân dân thành ph Bến Tre b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 1362/2024/QĐ-PT ngày 12
tháng 4 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Nguyn Thanh B, sinh năm 1988.
Địa ch: S A ấp Đ, xã H, huyện C, tnh Bến Tre.
Người đại din theo u quyn của nguyên đơn: ông Nguyn Thanh H, sinh năm
1975 (Có mt).
Địa ch: S E, Khu ph C, phường P, thành ph B, tnh Bến Tre.
2. B đơn: Công ty TNHH mt thành viên T1.
Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyn Hng K chc vụ: Giám đốc
(Có đơn yêu cầu xét x vng mt).
2
Địa ch tr s: S C p C, xã P, thành ph B, tnh Bến Tre.
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Bo him xã hi Vit Nam tnh B.
Người đại din theo pháp lut: Ông Dương Văn T chc vụ: Giám đốc. (Có
đơn yêu cầu xét x vng mt).
Địa ch tr s: S A Đại l Đ, phường P, thành ph B, tnh Bến Tre.
4. Người kháng cáo: Nguyên đơn ông Nguyn Thanh B.
NI DUNG V ÁN
* Theo đơn khi kiện, đơn khởi kin b sung, các bn t khai, các li khai có
trong qu trnh t tng tại phiên tòa nguyên đơn ông Nguyn Thanh B đại din
theo u quyn ông trình bày:
Ông B vào làm vic ti Công ty TNHH mt thành viên T1 (sau đây gọi tt
Công ty T1) vào ngày 16/12/2021, công việc là đầu bếp chính, vi mức lương
14.000.000 đồng/tháng, đến ngày 05/7/2022 Công ty T1 ông B tha thun mc
lương khoán việc 60.000.000 đng/tháng bao gm ông B những người khác
(do ông B t thuê, t tr lương), phần lương riêng của ông B 15.000.000
đồng/tháng, hình thc hợp đồng tha thun ming gia ông B với Công ty đại
din pháp lut là ông Nguyn Lê Hng K.
Ngày 18/4/2023, khi ông B đang làm bếp thì ông K đưa ra Bản hợp đồng lao
động gia ông B và công ty để ông B ký tên nói rằng đ hp thc hóa th tc vi
Chi cc an toàn v sinh thc phm trong vic khám sc khe cho nhân viên theo quy
định. Do đang làm việc nên ông Bằng không đc qua ni dung hợp đồng v thi hn
hợp đồng, mức lương cụ th bao nhiêu cũng không đưc nhn 01 bn hợp đồng
nào.
Ngày 04/5/2023, khi ông B những người khác đến Công ty làm vic thì
Th Ngc M (m rut ông K) mi ông B nói chuyn, ni dung cho ông B
thôi vic, s tiền lương công ty còn n ông B khi nào ông K tr v s thanh toán,
không có trách nhiệm gì đối vi vic chm dt hợp đồng vi ông B.
Ông B cho rng vic Công ty chm dt hp đồng lao đng vi ông là trái pháp
lut nên ông khi kin yêu cu:
+ Buc Công ty T1 chm dứt hành vi đơn phương chm dt hợp đồng lao động
trái pháp lut và nhn ông B tr li làm vic theo hợp đồng đã thỏa thun.
3
+ Buc Công ty tr tiền lương còn nợ ông B tính đến ngày 04/5/2023
77.609.000 đồng.
+ Buc Công ty T2 còn n ông B t ngày 05/5/2023 đến ngày bn án hiu
lc pháp lut, tạm tính đến ngày 05/8/2023 03 tháng vi s tin 45.000.000
đồng, đồng thi tr tiền đóng Bảo him xã hi, bo him y tế bo him tht nghip
cho ông B t ngày 16/12/2021 đến khi có bn án, quyết định có hiu lc pháp lut.
+ Buc Công ty tr cho ông B s tiền 22.500.000 đng (bng 45 ngày lương)
do ng ty V thi hạn báo trước.
+ Buc Công ty tr thêm cho ông B 30.000.000 đồng (bng 02 tháng tiền lương)
theo quy định do công ty chm dt hợp đồng trái pháp lut.
+ Trường hp Công ty không nhn ông B tr li làm vic thì phi bồi thường
thêm 30.000.000 đồng (02 tháng lương) theo quy đnh buc Công ty chi tr tr
cp thôi vic s tiền 7.500.000 đồng (1/2 tháng tiền lương).
+ Buc Công ty tr tin tr cp mt vic làm cho ông B 30.000.000 đồng (bng
02 tháng tiền lương).
* B đơn Công ty TNHH mt thành viên T1 đại din pháp lut ông Nguyn
Hng K trình bày: Ông K tha nhn Giy tha thun thanh toán ngày 03/01/2024
là do ông ký tên với tư cách là Đại din pháp lut ca Công ty T1 và tha nhn ông
B nhân viên ca công ty. Ông K không nh ông B vào làm vic khi nào t thi
điểm nào nhưng kết thúc làm vic vào ngày 04/5/2023. Mức lương của ông B khi
làm việc là 15.000.000 đồng/ tháng vi chc danh bếp trưởng. Trước khi Công ty
tm dng hoạt động thì thông báo ming cho ông B. Nay Công ty ch đồng ý
thanh toánh cho ông B s tiền 77.609.000 đng, các yêu cầu khác thì không đồng ý.
* Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan Bo Him Xã hi Vit Nam tnh B: Có
yêu cu gii quyết vng mt và không có ý kiến trình bày.
Do hòa gii không thành, Tòa án nhân dân thành ph Bến Tre đưa vụ án ra xét
x. Ti Bản n lao động sơ thẩm s 01/2024/LĐ-ST ngày 01 thng 02 năm 2024 đã
tuyên:
Căn cứ các Điều 5,32,39,91,92,227,228 B Lut T tng dân s 2015;
Căn cứ các Điều 13,14,21,36,41,47,160,182,187 B Luật Lao động 2019;
Căn cứ các Điều 357, 468 B lut Dân s 2015;
Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v
4
Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun và s dng án phí, l
phí Tòa án.
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Nguyn Thanh B.
Buc Công ty TNHH mt thành viên T1 có nghĩa vụ tr cho ông B s tin công
lao động tính đến ngày 04/5/2023 là 77.609.000 đồng
K t ngày Bn án hiu lc pháp lut hoc k t ngày đơn yêu cu thi
hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành
án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut quy
định tại Điều 357, Điều 468 ca B lut Dân s 2015;
2. Không chp nhn yêu cu khi kin buc Công ty TNHH mt thành viên T1
chm dứt hành vi đơn phương chm dt hợp đồng lao động trái pháp luật đối vi
ông Nguyn Thanh B, nhn ông B tr li làm vic theo hợp đồng đã thỏa thun gia
ông Nguyn Thanh B vi ng ty TNHH mt thành viên T1;
3. Không chp nhn yêu cu khi kin buc Công ty TNHH mt thành viên T1
chi tr tiền lương từ ngày 05/5/2023 đến ngày bn án hiu lc pháp lut, tm tính
đến ngày 05/8/2023 là 03 tháng vi s tiền là 45.000.000 đồng;
4. Không chp nhn yêu cu khi kin buc Công ty TNHH mt thành viên T1
tr tiền đóng bảo him hi, bo him y tế bo him tht nghip cho ông B t
ngày 16/12/2021 đến khi có bn án, quyết định có hiu lc pháp lut;
5. Không chp nhn yêu cu khi kin buc Công ty TNHH mt thành viên T1
tr cho ông B s tiền 22.500.000 đồng (bằng 45 ngày lương) do Công ty V thi hn
thông báo trước khi đơn phương chấm dt hợp đồng lao động đối vi ông B;
6. Không chp nhn yêu cu khi kin buc Công ty TNHH mt thành viên T1
tr cho ông B 30.000.000 đồng (bng 02 tháng tiền lương) theo quy định do công ty
chm dt hợp đng trái pháp lut vi ông B;
7. Không chp nhn yêu cu khi kin buc Công ty TNHH mt thành viên T1
tr thêm cho ông B 30.000.000 đồng (bng 02 tháng tiền lương) theo quy đnh do
công ty chm dt hợp đồng trái pháp lut vi ông B trong trường hp công ty không
đồng ý nhn ông B tr li làm vic;
8. Không chp nhn yêu cu khi kin buc Công ty TNHH mt thành viên T1
chi tr tr cp thôi vic s tiền 7.500.000 đồng (1/2 tháng tiền lương) cho ông B;
5
9. Không chp nhn yêu cu khi kin buc Công ty TNHH mt thành viên T1
chi tr tin tr cp mt vic làm cho ông B 30.000.000 đồng (bng 02 tháng tin
lương).
Ngoài ra bn án còn tuyên v án phí và quyn kháng cáo của các đương sự
Ngày 04/02/2024 ông Nguyn Thanh B kháng cáo mt phn Bản án lao động
sơ thẩm s 01/2024/LĐ-ST ngày 01 tháng 02 năm 2024 của Toà án nhân dân thành
ph Bến Tre. Ông B u cu cp phúc thm sa Bn án lao động thm s
01/2024/LĐ-ST ngày 01 tháng 02 năm 2024 ca Toà án nhân dân thành ph Bến
Tre theo hướng chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ông B.
Ti phiên tòa phúc thẩm: Người đai diện theo u quyn ca ông B xác định ông
B vn gi nguyên yêu cu khi kin, yêu cu kháng cáo; Gia ông B Công ty
TNHH mt thành viên T1 không tho thuận được ni dung gii quyết v án.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre tham gia phiên tòa phát biu ý
kiến như sau:
- V t tng: Những người tiến hành t tụng và người tham gia t tụng đã thực
hin các quyền và nghĩa vụ đúng quy định pháp lut.
- V quan điểm gii quyết v án: Đề ngh Toà án áp dng khoản 1 Điều 308 B
lut t tng dân s không chp nhn kháng cáo ca ông Nguyn Thanh B, gi nguyên
Bản án lao động thẩm s 01/2024/LĐ-ST ngày 01 tháng 02 năm 2024 ca Tòa án
nhân dân thành ph Bến Tre.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án, li trình bày
ca các đương sự, căn c vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, ý kiến đề ngh ca
Kim sát viên, xét kháng cáo ca ông Nguyn Thanh B; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Ông B cho rng gia ông và Công ty T1 do ông Nguyn Lê Hng K đại
din pháp lut có tha thun ming v hợp đồng lao động, đến ngày ngày 18/4/2023
thì ông K đưa ra Bn hợp đồng lao động để ông B tên nhưng do ông B đang
làm vic nên không xem nội dung và cũng không nhận li bn hợp đồng nào để u
gi.
[1.1] Theo quy định tại Điều 13 B luật lao động 2019 v Hợp đồng lao động
đã quy định:
6
“1. Hợp đồng lao đng là s tha thun giữa người lao động và ngưi s dng
lao động v vic làm có tr công, tiền lương, điều kiện lao động, quyn và nghĩa v
ca mi bên trong quan h lao động.
Trường hp hai bên tha thun bng tên gọi khác nhưng ni dung th hin
v vic làm tr công, tiền lương và sự quản lý, điu hành, giám sát ca mt bên
thì được coi là hp đồng lao động.”
[1.2] Ngoài ra, tại Điều 14 B luật Lao động 2019định v hình thc hợp đồng
lao động như sau:
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02
bản, người lao động gi 01 bản, người s dụng lao động gi 01 bn, tr trường hp
quy định ti khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện t i hình thc
thông điệp d liệu theo quy định ca pháp lut v giao dịch điện t gtr như
hợp đồng lao đng bằng văn bản.
2. Hai bên có th giao kết hợp đồng lao động bng lời nói đi vi hợp đồng có
thi hạn dưới 01 tháng, tr trường hợp quy định ti khoản 2 Điều 18, điểm a khon
1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 ca B lut này.
Như vậy, theo quy đnh ca pháp lut lao động thì các bên ch đưc giao kết
hợp đồng lao động bng miệng đối vi hợp đồng thi hạn dưới 1 tháng, tr các
trường hợp quy định ti khoản 2 Điều 18 (đi vi công vic theo a v, công vic
nhất định có thi hạn dưới 12 tháng), điểm a khoản 1 Điều 145 (khi s dụng người
chưa đủ 15 tui làm vic) và khoản 1 Điều 162 (hợp đồng lao động đi với lao động
là người giúp vic gia đình).
[1.3] Quá trình gii quyết v án, Tòa án thẩm đã tiến hành thu thp chng
c tại các quan: Bảo Him hi tnh Bến Tre, Chi cc an toàn v sinh thc phm
S Y tế tnh B, Phòng L, Chi cc Thuế khu vc TP . - C đều không th hin ni
dung xác lp quan h lao động gia ông B và Công ty T1, v chế đ tiền lương, bảo
him xã hội cũng như các thỏa thun khác.
[1.4] Mc dù ông B cung cp Giy tha thun thanh toán lp ngày
03/01/2024 (BL157), qua đó ông K tha nhn ông B làm vic ti Công ty T1
nhưng cũng không xác định 02 bên có ký hợp đồng lao động, thi hn hợp đng lao
động, tiền lương…. Phía ông B cũng không có chng c chng minh có Hợp đng
7
lao động và tha nhận không văn bản nào xác nhn v tiền lương thời gian
làm vic c th (BL188).
Đối chiếu quy định tai Điều 13, Điều 14 thì Giy tha thun thanh toán lp ngày
03/01/2024 không thỏa mãn các điều kin ca mt Hợp đồng lao động. Do đó, không
có căn cứ cho rng gia ông B và Công ty T1 có ký hợp đồng lao động.
Tuy nhiên, ông B có yêu cu Công ty tr lương tính đến ngày 04/5/2023
77.609.000 đồng được ông K là đại din pháp luật Công ty đồng ý nên cấp sơ thẩm
ghi nhn là phù hp.
[2] Thy rng do hai bên không ký kết hợp đồng lao động nên không có cơ s
xác định được thi hn hợp đồng, mức lương, thỏa thun v đóng Bảo him xã hi,
Bo him y tế, Bo him tht nghip và các quyền, nghĩa v khác nên không có
s chp nhn các yêu cu ca ông B v: tr tiền ơng còn nợ ông B t ngày
05/5/2023; tr ông B s tin do Công ty V thi hạn báo trước; tr thêm cho ông B
30.000.000đ do công ty C hợp đồng trái pháp lut bồi thường thêm
30.000.000đồng (02 tháng lương) theo quy định và tr tr cp thôi vic, tr cp mt
vic làm cho ông B. Cấp sơ thẩm xác định như vậy là có căn cứ.
[3] Đối vi yêu cu ca ông B v vic buc Công ty tr tin Bo him hi,
bo him y tế bo him tht nghip cho ông B t ngày 16/12/2021 đến khi có
bn án, quyết định có hiu lc pháp lut, thy rng:
Ông Nguyn Thanh B không cung cp được chng c chứng minh người lao
động ca Công ty T1 trên sở Hợp đồng lao động nào; Ông B cũng không chứng
c chng minh ông có tham gia bo him xã hi hoặc có đóng bảo him y tế,…Tóm
li, ông Bng k phải là người lao động làm vic có hợp đồng lao động và tho mãn
các điều kiện quy định ti Khoản 1, Điều 2, Lut Bo him hội 2014; Điu 43,
Điu 49, Lut Việc làm 2013; Điều 1 , Điều 12 Lut Bo him y tế 2008 (sửa đổi b
sung 2014) nên yêu cu ca ông B v vic buc Công ty T1 tr tin Bo him
hi, bo him y tế bo him tht nghip cho ông B t ngày 16/12/2021 đến khi
có bn án, quyết định có hiu lc pháp luật cũng không có cơ sở chp nhn.
T nhng nhận đnh trên, cấp thẩm chp nhn mt phn yêu cu khi kin
của nguyên đơn căn cứ, nguyên đơn kháng cáo nhưng không cung cấp được tài
liu, chng c mới để chng minh cho yêu cu của mình nên không được chp nhn.
[4] Quan điểm của Đại din Vin kim sát phù hp vi nhận đnh ca Hi
đồng xét x n được chp nhn.
8
[5] Án phí phúc thm: Do ông B người lao động kháng cáo nên ông không
phi chịu án phí theo quy định.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut T tng Dân s năm 2015.
Không chp nhn kháng cáo của nguyên đơn ông Nguyn Thanh B.
Gi nguyên Bản án lao động thẩm s 01/2024/LĐ-ST ngày 01 tháng 02 năm
2024 ca tòa án nhân dân thành ph Bến Tre.
Tuyên x:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Nguyn Thanh B.
Buc Công ty TNHH mt thành viên T1 có nghĩa vụ tr cho ông B s tin công
lao động tính đến ngày 04/5/2023 là 77.609.000 đồng (bảy mươi bảy triệu sáu trăm
l chín nghìn đồng).
K t ngày Bn án hiu lc pháp lut hoc k t ngày đơn yêu cu thi
hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành
án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut quy
định tại Điều 357, Điều 468 ca B lut Dân s 2015;
2. Không chp nhn yêu cu khi kin buc Công ty TNHH mt thành viên T1
chm dứt hành vi đơn phương chm dt hợp đồng lao động trái pháp luật đối vi
ông Nguyn Thanh B, nhn ông B tr li làm vic theo hợp đồng đã thỏa thun gia
ông Nguyn Thanh B vi ng ty TNHH mt thành viên T1;
3. Không chp nhn yêu cu khi kin buc Công ty TNHH mt thành viên T1
chi tr tiền lương từ ngày 05/5/2023 đến ngày bn án hiu lc pháp lut, tm tính
đến ngày 05/8/2023 là 03 tháng vi s tiền là 45.000.000 đồng (bốn mươi lăm triệu
đồng);
4. Không chp nhn yêu cu khi kin buc Công ty TNHH mt thành viên T1
tr tiền đóng bảo him hi, bo him y tế bo him tht nghip cho ông B t
ngày 16/12/2021 đến khi có bn án, quyết định có hiu lc pháp lut;
5. Không chp nhn yêu cu khi kin buc Công ty TNHH mt thành viên T1
tr cho ông B s tiền 22.500.000 đồng (hai mươi triệu năm trăm nghìn đồng) (bng
45 ngày lương) do Công ty V thi hạn thông báo trước khi đơn phương chm dt
hợp đồng lao động đối vi ông B;
9
6. Không chp nhn yêu cu khi kin buc Công ty TNHH mt thành viên T1
tr cho ông B 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) (bng 02 tháng tiền lương) theo
quy định do công ty chm dt hợp đồng trái pháp lut vi ông B;
7. Không chp nhn yêu cu khi kin buc Công ty TNHH mt thành viên T1
tr thêm cho ông B 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) (bng 02 tháng tiền lương)
theo quy định do công ty chm dt hợp đồng trái pháp lut vi ông B trong trường
hợp công ty không đồng ý nhn ông B tr li làm vic;
8. Không chp nhn yêu cu khi kin buc Công ty TNHH mt thành viên T1
chi tr tr cp thôi vic s tiền 7.500.000 đng (by triệu năm trăm nghìn đng) (1/2
tháng tiền lương) cho ông B;
9. Không chp nhn yêu cu khi kin buc Công ty TNHH mt thành viên T1
chi tr tin tr cp mt vic làm cho ông B 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng)
(bng 02 tháng tiền lương).
10. V án phí:
V án phí lao động sơ thẩm ông Nguyn Thanh B đưc min np.
Án phí lao động sơ thẩm có giá ngch Công ty TNHH mt thành viên T1 phi
nộp 77.609.000 đồng x 3% = 2.328.270 đồng (hai triệu ba trăm hai mươi tám nghìn
hai trăm bảy mươi đồng).
V án phí lao động phúc thm ông Nguyn Thanh B đưc min np.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s có
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut thi
hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut
thi hành án dân s.
11. Bn án phúc thm có hiu lc k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- TAND TP Bến Tre;
- VKSND tnh Bến Tre;
- Chi cc THADS TP Bến Tre;
- Các đương sự;
- Phòng KTNV&THA TAND tnh;
- Lưu h sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Th Rn
10
Tải về
Bản án số 03/2024/LĐ-PT Bản án số 03/2024/LĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 03/2024/LĐ-PT Bản án số 03/2024/LĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất