Bản án số 01/2025/DS-ST ngày 01/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/DS-ST ngày 01/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 01/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Buộc ông Cao Lợi T phải có trách nhiệm thanh toán cho Công ty T1 (Việt Nam) số nợ theo Hợp đồng tín dụng số 4018072 ngày 01/12/2022, tạm tính đến ngày 01/7/2025 là 43.413.880 (bốn mươi ba triệu bốn trăm mười ba nghìn tám trăm tám mươi) đồng; trong đó, nợ gốc là 21.357.667 (hai mươi mốt triệu ba trăm năm mươi bảy nghìn sáu trăm sáu mươi bảy) đồng; nợ lãi trong hạn 5.709.391 (năm triệu bảy trăm lẽ chín nghìn ba trăm chín mươi mốt) đồng; nợ lãi quá hạn là 15.610.962 (mười lăm triệu sáu trăm mười nghìn chín trăm sáu mươi hai) đồng; số tiền lãi chậm trả là 735.860 (bảy trăm ba mươi lăm nghìn tám trăm sáu mươi) đồng.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 9
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 01/2025/DS ST
Ngày: 01 - 7 - 2025
V/v: “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 9 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Viết Hoàng Lâm
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà Nguyễn Thị Mỹ Linh
2. Bà Trần Quang Cảnh
- Thư phiên tòa: Thị Tường Vi - Thư Tòa án nhân dân khu
vực 9, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9, Thành phố Hồ Chí Minh
tham gia phiên toà: Bà Đoàn Thị Thúy Hà – Kiểm sát viên.
Ngày 01 tháng 7 năm 2025, tại trụ sTòa án nhân dân khu vực 9, Thành
phố Hồ Chí Minh (cơ sở 1) xét xử thẩm công khai vụ án Dân sự thụ số
223/2025/TLST-DS ngày 26 tháng 02 năm 2025, theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 731/2025/QĐXXST-DS ngày 15 tháng 5 năm 2025 và Quyết định hoãn
phiên tòa số 961/2025/QĐST-DS ngày 05 tháng 6 năm 2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Công ty T1 (Việt Nam)
Địa chỉ: I P, phường B, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh (nay I P, phường
S, Thành phố Hồ Chí Minh)
Người đại diện theo ủy quyền: Bà Nguyễn Phước Quỳnh G, sinh năm 2001
Địa chỉ: P, Tầng D, số G đường T, phường T, Quận G, Thành phố Hồ Chí
Minh (nay số G đường T, phường T, Thành phố Hồ Chí Minh) (Văn bản ủy
quyền ngày 01/7/2024). (Có đơn đề nghị xét xử vắng mặt).
- Bị đơn: Ông Cao Lợi T, sinh năm 1976
Địa chỉ: D đường L, phường T, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh (nay
phường P, Thành phố Hồ Chí Minh) - Vắng mặt không lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Nguyên đơn Công ty T1 (Việt Nam) Nguyễn Phước Quỳnh G đại
diện theo y quyền trình bày:
Ngày 01/12/2022, Công ty T1 (Việt Nam) (gọi tắt Công ty T1) hợp
đồng tín dụng số 4018072 (gọi tắt là hợp đồng tín dụng) về việc cấp tín dụng với
ông Cao Lợi T, với khoản vay trị giá 32.310.000 đồng, trong đó khoản vay
2
30.000.000 đồng và bảo hiểm là 2.310.000 đồng). Sau khi ký kết hợp đồng, Công
ty T1 đã giải ngân theo đúng quy định trong hợp đồng tín dụng. Ông Cao Lợi T
nghĩa vụ thanh toán hàng tháng với số tiền 2.119.336 đồng (đã trừ 12.000
đồng tiền phí thu hộ do ông Cao Lợi T ngừng thanh toán nên công ty không thu
tiền phí thu hộ theo điểm c khoản 8.1 Điều 8 Hợp đồng đối với khoản vay phía
công ty T1 theo hợp đồng đã ký.
Nay Công ty T1 khởi kiện đề nghị Tòa án buộc ông Cao Lợi T phải thanh
toán cho công ty T1 tổng số tiền tính đến ngày 01/7/2025 là 43.413.880 đồng;
trong đó, nợ gốc là 21.357.667 đồng; nợ lãi trong hạn 5.709.391 đồng; nợ lãi quá
hạn là 15.610.962 đồng; số tiền lãi chậm trả là 735.860 đồng.
Ngoài ra, ông Cao Lợi T phải tiếp tục thanh toán tiền lãi theo mức lãi suất
được quy định trong hợp đồng kể từ ngày 02/7/2025 cho đến khi thanh toán xong
khoản nợ.
Bị đơn ông Cao Lợi T đã được Tòa án tống đạt hợp lệ nhưng vắng mặt không
có lý do, không vì sự kiện bất khả kháng hoạc trở ngại khách quan và không có ý
kiến trình bày.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9, Thành phố Hồ Chí Minh tham
gia phiên tòa phát biểu ý kiến:
+ Về việc tuân theo pháp luật: Đương sự, Thư Hội đồng xét xử đều
tuân theo đúng qui định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
+ Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn, buộc ông Cao Lợi T phải thanh cho hợp đồng tín dụng số
4018072 ngày 01/12/2022 số tiền tạm tính đến ngày 01/7/2025 là 43.413.880
đồng; trong đó, nợ gốc 21.357.667 đồng; nợ lãi trong hạn 5.709.391 đồng; nợ
lãi quá hạn 15.610.962 đồng; số tiền lãi chậm trả 735.860 đồng. Thanh
toán một lần ngay sau khi án hiệu lực thi hành. Ông T còn phải tiếp tục chịu
tiền lãi quá hạn phát sinh kể từ ngày 02/7/2025 cho đến khi thanh toán xong toàn
bộ khoản nợ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa,
Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quyền khởi kiện, quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết:
Căn cứ đơn khởi kiện của Công ty T1 (Việt Nam), Hội đồng xét xử xác
định đây là vụ án “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”. Do bị đơn ông Cao Lợi T
địa chỉ tại quận T nên Tòa án nhân dân quận Tân Phú (nay Tòa án nhân dân
khu vực 9) thụ lý giải quyết là phù hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 26; điểm
a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Về thủ tục xét xử vắng mặt: Ông Cao Lợi T đã được Tòa án tống đạt
hợp lệ nhưng ông T vắng mặt; người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn
3
đơn đnghị xét xử vắng mặt nên Hội đồng xét xử quyết định xét xvắng mặt các
đương sự trên theo quy định tại Điều 227; Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015.
[3] Về yêu cầu của nguyên đơn:
Xét Công ty T1 (Việt Nam) yêu cầu ông Cao Lợi T thanh toán toàn bộ số
tiền nợ theo hợp đồng tín dụng số 4018072 ngày 01/12/2022, số tiền tạm tính đến
ngày 01/7/2025 là 43.413.880 đồng; trong đó, nợ gốc là 21.357.667 đồng; nợ
lãi trong hạn 5.709.391 đồng; nợ lãi quá hạn là 15.610.962 đồng; số tiền lãi chậm
trả là 735.860 đồng.
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số 4018072 ngày 01/12/2022; báo cáo lịch sử
thanh toán thì đủ sở để xác định ông Cao Lợi T còn nợ Công ty T1 (Việt
Nam) tổng số tiền tạm tính đến ngày 01/7/2025 là 43.413.880 đồng; trong đó, nợ
gốc 21.357.667 đồng; nợ lãi trong hạn 5.709.391 đồng; nợ lãi quá hạn
15.610.962 đồng; số tiền lãi chậm trả 735.860 đồng. Do ông T vi phạm nghĩa
vụ thanh toán, nguyên đơn yêu cầu ông T phải thanh toán khoản nợ phù hợp
với quy định của pháp luật và phù hợp với khoản 2 Điều 91 Luật các tổ chức tín
dụng năm 2010 nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
- Về thời hạn thanh toán: Xét thấy do ông Cao Lợi T đã vi phạm nghĩa vụ trả
nợ được quy định trong hợp đồng tín dụng nên nguyên đơn yêu cầu trả một lần
ngay sau khi án có hiệu lực pháp luật là có cơ sở để chấp nhận.
[4] Xét ý kiến của Đại diện Viện kiểm sát phù hợp với Hội đồng xét xử nên
chấp nhận.
[5] Về án phí:
- Do yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận nên ông Cao Lợi T phải chịu
án phí trên số tiền phải trả cho nguyên đơn theo quy định tại Điều 6; Điểm b khoản
1 Điều 24; khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết số 326/2016/NQUBTVQH14 của Uỷ
ban thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí lệ phí Tòa án. Ông T phải chịu án phí dân sự thẩm
2.170.694 đồng.
- H lại toàn bsố tiền tạm ứng án phí là 743.135 đồng cho Công ty T1 (Việt
Nam)
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Khoản 3 Điều 26; Điểm a khoản 1 Điều 35; khoản 1 Ñieàu 36; Điểm a
khoản 1 Điều 39; Điều 227; Điều 228 và Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015.
- Khoản 2 Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;
4
- Điều 6; Điểm b khoản 1 Điều 24; khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết số
326/2016/NQUBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
[1] Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn Công ty T1 (Việt
Nam).
- Buộc ông Cao Lợi T phải có trách nhiệm thanh toán cho Công ty T1 (Việt
Nam) số nợ theo Hợp đồng tín dụng số 4018072 ngày 01/12/2022, tạm tính đến
ngày 01/7/2025 43.413.880 (bốn mươi ba triệu bốn trăm mười ba nghìn tám
trăm tám mươi) đồng; trong đó, nợ gốc là 21.357.667 (hai mươi mốt triệu ba trăm
năm mươi bảy nghìn sáu trăm sáu mươi bảy) đồng; nợ lãi trong hạn 5.709.391
(năm triệu bảy trăm lẽ chín nghìn ba trăm chín mươi mốt) đồng; nợ lãi quá hạn
15.610.962 (mười lăm triệu sáu trăm mười nghìn chín trăm sáu mươi hai) đồng;
số tiền lãi chậm trả là 735.860 (bảy trăm ba mươi lăm nghìn tám trăm sáu mươi)
đồng.
- Thời hạn thi hành: Ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
- Địa điểm thi hành tại Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Kể từ ngày 02/7/2025, ông Cao Lợi T còn phải tiếp tục thanh toán tiền lãi
theo mức lãi suất mà các bên thỏa thuận ghi trong Hợp đồng tín dụng số 4018072
ngày 01/12/2022, cho đến khi thanh toán xong khoản nợ.
[2] Án phí dân sự sơ thẩm:
- Ông Cao Lợi T phải chịu án phí 2.170.694 (hai triệu một trăm bảy mươi
nghìn sáu trăm chín mươi bốn) đồng.
- Hoàn trả toàn bộ số tiền tạm ứng án phí 743.135 (bảy trăm bốn mươi
ba nghìn một trăm ba mươi lăm) đồng cho Công ty T1 (Việt Nam) theo biên lai
thu tiền tạm ứng án phí số 0045788 ngày 25/02/2025 của Cục Thi hành án dân s
Thành phố Hồ C Minh.
Thi hành tại Chi cục Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
[3] Quyền kháng cáo: Đương sự có mặt có quyền làm đơn kháng cáo trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Tòa tuyên án, đương sự vắng mặt tại
phiên tòa hoặc không mặt khi tuyên án do chính đáng thì thời hạn
kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc tống đạt hợp lệ.
[4] Trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân s(sửa đổi, bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự,
người phải thi hành ánn sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi
hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các
Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014); thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân
5
sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014).
Nơi nhận: TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương sự; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND TP . HCM;
- VKSND Khu vực 9;
- Phòng THADS khu vực 9;
- Lưu VP, hồ sơ (V)./.
Lê Viết Hoàng Lâm
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
6
Nơi nhận: TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương sự; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
7
- TAND TP . HCM;
- VKSND Khu vực 9;
- Phòng THADS khu vực 9;
- Lưu VP, hồ sơ (V)./.
Lê Viết Hoàng Lâm
Nơi nhận: TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương sự; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND TP . HCM;
- VKSND Q. Tân Phú;
- Chi cục THADS Q. Tân Phú;
- Lưu VP, hồ sơ (Dương)./.
Lê Viết Hoàng Lâm
Tải về
Bản án số 01/2025/DS-ST Bản án số 01/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/DS-ST Bản án số 01/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất