Nghị định 13/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Tiếp cận thông tin
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 13/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2018/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/01/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Được dùng smartphone sao chụp hồ sơ, tài liệu
Đây là một trong những nội dung được nêu tại Nghị định 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin.
Cụ thể, người đứng đầu cơ quan cung cấp thông tin có trách nhiệm cho phép người yêu cầu cung cấp thông tin sử dụng điện thoại di động và các phương tiện kỹ thuật khác của cá nhân để sao, chụp văn bản, hồ sơ tài liệu; Bố trí địa điểm đọc, nghe, xem, ghi chép, sao chép, chụp thông tin để cung cấp thông tin trực tiếp tại trụ sở cơ quan; Bố trí thiết bị tại trụ sở cơ quan, tạo thuận lợi cho công dân tiếp cận thông tin bằng hình ảnh, video...
Cũng theo Nghị định này, sẽ tăng thời lượng truyền, phát bản tin đối với loại thông tin liên quan đến cơ chế, chính sách của người dân sinh sống tại khu vực biện giới, hải đảo, miền núi, vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
Nhà nước tạo điều kiện và khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào việc xây dựng hệ thống thông tin công cộng; nâng cấp; đầu tư các trang thiết bị chuyên dùng phục vụ cho hoạt động cung cấp thông tin của Nhà nước ở khu vực biên giới, hải đảo…
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.
Xem chi tiết Nghị định 13/2018/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 13/2018/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 13/2018/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2018 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin.
Danh sách những người yêu cầu cung cấp thông tin phải có đầy đủ các nội dung sau: Họ, tên; số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu và lý do, mục đích của từng người yêu cầu.
Trường hợp thông tin đang được công khai tại các cơ sở dữ liệu khác nhau hoặc đăng tải trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử thì tại Danh mục thông tin phải được công khai phải kèm theo chỉ dẫn địa chỉ truy cập để tải thông tin. Trường hợp thông tin chưa được công khai trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử mà đã được số hóa thì phải được đính kèm theo Danh mục thông tin phải được công khai.
Danh mục thông tin phải được công khai được đăng tải trên Chuyên mục về tiếp cận thông tin tại Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin. Đối với cơ quan chưa có Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử thì phải niêm yết Danh mục thông tin phải được công khai tại trụ sở cơ quan hoặc có hình thức công khai khác thuận lợi cho công dân trong việc tiếp cận thông tin.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01a |
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin của công dân |
Mẫu số 01b |
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin của công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp |
Mẫu số 02 |
Phiếu tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin |
Mẫu số 03 |
Phiếu giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin |
Mẫu số 04 |
Thông báo gia hạn yêu cầu cung cấp thông tin |
Mẫu số 05 |
Thông báo từ chối yêu cầu cung cấp thông tin |
Mẫu số 06 |
Văn bản chấp thuận |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày….tháng…..năm……
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Dành cho công dân)
Kính gửi:………………………………………………………
1. Họ, tên cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin:………………………………………………..
2. Người đại diện/Người giám hộ1:………………………………………………………………
3. Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu ………………………………………………
cấp ngày……. /……. /……. tại……………………………………………………………………
4. Nơi cư trú2:………………………………………………………………………………………
5. Số điện thoại3……………………………….; Fax………………………; E-mail:……………
6. Tên văn bản/hồ sơ/tài liệu yêu cầu cung cấp:……………………………………………….
7. Mục đích yêu cầu cung cấp thông tin:…………………………………………………………
8. Yêu cầu cung cấp thông tin này lần thứ:
a) Lần đầu |
b) Khác: ……….. (ghi rõ số lần đã yêu cầu cung cấp thông tin có nội dung nêu trên) |
9. Số lượng bản in, sao, chụp văn bản, hồ sơ, tài liệu:………………………………………
10. Phương thức nhận văn bản, hồ sơ, tài liệu:………………………………………………
□ Nhận tại nơi yêu cầu cung cấp thông tin
□ Nhận qua bưu điện (ghi rõ địa chỉ nhận):……………………………………………………
□ Fax (ghi rõ số fax): …………………………………………………………………………….
□ Nhận qua mạng điện tử (ghi rõ địa chỉ nhận): ………………………………………………
□ Hình thức khác (ghi rõ):…………………………………………………………………………
11. Văn bản kèm theo (trong trường hợp tiếp cận thông tin có điều kiện):...
|
NGƯỜI YÊU CẦU |
_______________
1 Theo quy định của bộ luật dân sự về người đại diện, người giám hộ đối với người yêu cầu cung cấp thông tin là người chưa thành niên, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi…
2 Ghi nơi cư trú của người đại diện/người giám hộ.
3 Ghi số điện thoại, fax, email của người đại diện/giám hộ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày….tháng…..năm……
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Dành cho công dân yêu cầu cung cấp thông tin thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp)
Kính gửi:………………………………………………………………………
1. Tên tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp:………………………………………………………
2. Người đại diện của tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp1: …………………………………..
3. Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu……………………………………………..
cấp ngày ………../………. /………. tại………………………………………………………….
4. Địa chỉ trụ sở của tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp: ………………………………………
5. Số điện thoại2……………………..; Fax……………….; E-mail: ……………………………
6. Tên văn bản/hồ sơ/tài liệu yêu cầu cung cấp:………………………………………………
7. Mục đích yêu cầu cung cấp thông tin: ………………………………………………………
8. Yêu cầu cung cấp thông tin này lần thứ:
a) Lần đầu |
b) Khác: ……….. (ghi rõ số lần đã yêu cầu cung cấp thông tin có nội dung nêu trên) |
9. Số lượng bản in, sao, chụp văn bản, hồ sơ, tài liệu: ………………………………………
10. Phương thức nhận văn bản, hồ sơ, tài liệu:……………………………………………….
□ Nhận tại nơi yêu cầu cung cấp thông tin
□ Nhận qua bưu điện (ghi rõ địa chỉ nhận):……………………………………………………
□ Fax (ghi rõ số fax): …………………………………………………………………………….
□ Nhận qua mạng điện tử (ghi rõ địa chỉ nhận): ………………………………………………
□ Hình thức khác (ghi rõ): ……………………………………………………………………….
11. Văn bản kèm theo (trong trường hợp tiếp cận thông tin có điều kiện):…………………
|
NGƯỜI YÊU CẦU3 |
_______________
1 Theo quy định của Bộ luật dân sự về người đại diện của tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
2 Ghi số điện thoại, fax, email của người đại diện yêu cầu cung cấp thông tin.
3 Người đại diện ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp đó.
TÊN CƠ QUAN Số:……../……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày………… tháng…….. năm……… |
PHIẾU TIẾP NHẬN YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN 2
Tên cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp thông tin:………………………………………………
Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin của Ông/Bà3: ………………………………….
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu …………………………………………………
cấp ngày……… /………. / tại …………………………………………………………………….
Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………..Fax: …………………Email: ………………………………….
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu: ……………………………………………………….
Hình thức cung cấp thông tin: ……………………………………………………………………
Văn bản kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin gồm4:
1 ………………………………………………………………………………………………………
2 ………………………………………………………………………………………………………
3 ………………………………………………………………………………………………………
Vào Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu, Quyển số:.../năm………
Số thứ tự…………
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN PHIẾU |
_______________
1 Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin phân công đơn vị đầu mối
2 Phiếu tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin được lập thành 2 bản; một bản lưu tại cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp thông tin, một bản giao cho cá nhân, tổ chức yêu cầu cung cấp thông tin.
3 Tên của người đại diện trong trường hợp cung cấp thông tin cho công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
4 Là những văn bản kèm theo trong trường hợp cung cấp thông tin có điều kiện.
TÊN CƠ QUAN Số:……../……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày………… tháng…….. năm……… |
PHIẾU GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi:………………………………………………………………………………
Tên cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp thông tin: ……………………………………………
Nhận được đề nghị của Ông/Bà2: …………………………………………………………….
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu……………………………………………….
cấp ngày…… /…….. / tại ……………………………………………………………………….
Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………….. Fax…………………… Email: ……………………………
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu: ………………………………………………………
Cơ quan/Đơn vị đầu mối cung cấp thông tin thông báo về việc cung cấp thông tin do Ông/Bà yêu cầu như sau:
Hình thức cung cấp thông tin: ……………………………………………………………………
Địa điểm cung cấp thông tin (trong trường hợp cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan cung cấp thông tin): …………………………………………………………………………………
Chi phí cung cấp thông tin (nếu có): ……………………………………………………………
Phương thức thanh toán (nếu có): ………………………………………………………………
Thời hạn thanh toán (nếu có): ……………………………………………………………………
Ngày cung cấp thông tin:………………………………………………………………………….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI CUNG CẤP THÔNG TIN |
_______________
1 Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin phân công đơn vị đầu mối.
2 Tên của người đại diện trong trường hợp cung cấp thông tin cho công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
3 Trường hợp đơn vị đầu mối cung cấp thông tin không có con dấu riêng thì sử dụng con dấu của cơ quan cung cấp thông tin.
TÊN CƠ QUAN Số:……../……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày………… tháng…….. năm……… |
THÔNG BÁO
GIA HẠN CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi:……………………………………………………………………………
Tên cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp thông tin: ……………………………………………
Nhận được Phiếu yêu cầu của Ông/Bà2: …………………………………………………….
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu…………………………………………………………. cấp ngày…….. / …………/... tại ………………………………………………………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………….. Fax………………….. Email: …………………………..
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu:………………………………………………………
Ngày/tháng/năm nhận Phiếu yêu cầu: …………………………………………………………
Cơ quan/Đơn vị đầu mối cung cấp thông tin thông báo về việc gia hạn cung cấp thông tin do Ông/Bà yêu cầu vì lý do………………………………………………………………
Thời gian gia hạn cung cấp thông tin:……………………………………………………………
Thời gian cung cấp thông tin sau khi gia hạn: …………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI CUNG CẤP THÔNG TIN |
_______________
1 Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin phân công đơn vị đầu mối.
2 Tên của người đại diện trong trường hợp cung cấp thông tin cho công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
3 Trường hợp đơn vị đầu mối cung cấp thông tin không có con dấu riêng thì sử dụng con dấu của cơ quan cung cấp thông tin.
TÊN CƠ QUAN Số:……../……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày………… tháng…….. năm……… |
THÔNG BÁO
TỪ CHỐI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi:………………………………………………………………
Tên cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp thông tin: …………………………………………….
Nhận được Phiếu yêu cầu của Ông/Bà2: ………………………………………………………
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu ………………………………………………………… cấp ngày………….. /……. /... tại …………………………………………………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………….. Fax…………………. Email:………………………………
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu:………………………………………………………
Ngày/tháng/năm nhận Phiếu yêu cầu: …………………………………………………………
Cơ quan/Đơn vị đầu mối cung cấp thông tin thông báo về việc từ chối cung cấp thông tin do Ông/Bà yêu cầu vì lý do ………………………………………………………….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI CUNG CẤP THÔNG TIN |
_______________
1 Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin phân công đơn vị đầu mối.
2 Tên của người đại diện trong trường hợp cung cấp thông tin cho công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
3 Trường hợp đơn vị đầu mối cung cấp thông tin không có con dấu riêng thì sử dụng con dấu của cơ quan cung cấp thông tin.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày….tháng…..năm……
Tên tôi là: ………………………………………………………………………………………….
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu …………………………………………………………. cấp ngày ………./ ………../………. tại ……………………………………………
Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………….. Fax…………….. Email:………………………………………..
Là chủ sở hữu bí mật kinh doanh/Là chủ sở hữu thông tin liên quan đến bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân/Là thành viên của gia đình có thông tin liên quan tại văn bản/hồ sơ/tài liệu:………
Đồng ý để Ông/Bà:………………………………………………………………………………
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu…………………………………………………………... cấp ngày……… /………. / tại ……………………………………………
Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………… Email: ……………………………………………………….
Được tiếp cận thông tin……………………………………………. tại văn bản/hồ sơ/tài liệu nêu trên.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ |
NGƯỜI CHẤP THUẬN |
Ghi chú:
1. Trường hợp văn bản chấp thuận của tổ chức, doanh nghiệp thì người đại diện ký, đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp đó mà không cần xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Cơ quan cung cấp thông tin có thể tách thành 03 mẫu văn bản chấp thuận tương ứng với từng trường hợp tiếp cận thông tin có điều kiện.
_______________
1 Dành cho trường hợp tiếp cận thông tin có điều kiện theo quy định tại Điều 7 Luật tiếp cận thông tin.