Quyết định số 97/2019/QĐST-HNGĐ ngày 22/03/2019 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 97/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 97/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 97/2019/QĐST-HNGĐ ngày 22/03/2019 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang) |
Số hiệu: | 97/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Huỳnh Tấn L-Trần Thị Lệ T thuận tình ly hôn. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH BẾN TRE
Số: 97/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
C, ngày 22 tháng 03 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH4 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 113/2019/TLST-HNGĐ
ngày 06 tháng 03 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Anh Huỳnh Tấn L, sinh năm 1988.
Địa chỉ: 55/3 ấp T1, xã T, huyện C, tỉnh Bến Tre.
Chị Trần Thị Lệ T, sinh năm 1996
Địa chỉ: 55/3 ấp T1, xã T, huyện C, tỉnh Bến Tre.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Anh L và chị T tự nguyện chung sống và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban
nhân dân xã T, huyện C, tỉnh Bến Tre vào năm 2015. Trong quá trình chung
sống có hai con chung tên Huỳnh Trần Hoàng P sinh ngày 27/9/2015 và Huỳnh
Trần Bảo A sinh ngày 29/10/2017. Sau khi kết hôn, vợ chồng chung sống hạnh
phúc được 03 năm. Đầu tháng 7 năm 2018 thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên
nhân là do bất đồng quan điểm về kinh tế, nên dẫn đến vợ chồng không tin
tưởng nhau thường xuyên cải nhau. Vợ chồng đã sống ly thân nhau hơn nữa
năm, tình cảm với nhau không còn, nên anh L và chị T yêu cầu Tòa giải quyết
công nhận thuận tình ly hôn cho anh chị. Anh L không yêu cầu chị T cấp dưỡng
giữa vợ chồng sau khi ly hôn.
[2] Chị T cũng thống nhất với lời trình bày của anh L và xác định tình cảm
vợ chồng không thể hàn gắn với nhau. Yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly
hôn cho anh chị. Chị T không yêu cầu anh L cấp dưỡng cho chị sau khi ly hôn.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: anh Huỳnh Tấn L với chị Trần Thị Lệ T thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: anh L và chị T thống nhất anh L là người tiếp tục nuôi
con chung Huỳnh Trần Hoàng P sinh ngày 27/9/2015, ghi nhận anh L không
yêu cầu chị T cấp dưỡng nuôi con. Chị T là người trực tiếp nuôi con chung tên
Huỳnh Trần Bảo A sinh ngày 29/10/2017, ghi nhận chị T không yêu cầu anh L
cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: anh L và chị T thống nhất tự thỏa thuận không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: anh L và chị T đều khai không có, không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
- Ghi nhận sự tự nguyện của anh L và chị không yêu cầu cấp dưỡng
cho nhau sau khi ly hôn.
2. Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về việc hôn nhân gia đình là 300.000
đồng, do anh L và chị T mỗi người nộp 150.000 (một trăm năm mươi ngàn)
đồng nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí mà anh L và chị T đã nộp
theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0001185 ngày 28/02/2019 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện C, tỉnh Bến Tre. Anh L và chị T đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
* Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Châu Thành;
- Chi cục THADS huyện C;
- UBND xã T;
- Lưu.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Trần Thị Ánh
Tải về
Quyết định số 97/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm