Quyết định số 319/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/12/2024 của TAND TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 319/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 319/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/12/2024 của TAND TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Bến Tre (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 319/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 13/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BẾN TRE
TỈNH BẾN TRE
Số: 319/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Bến Tre, ngày 13 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẾN TRE-TỈNH BẾN TRE
Căn cứ các Điều 212, 213 và 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 và 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 478/2024/TLST-HNGĐ ngày
22 tháng 11 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Phạm Minh T, sinh năm 1995.
Địa chỉ: A, ấp B, thành phố B, tỉnh Bến Tre.
- Đỗ Vũ Thùy T1, sinh năm 1993.
Địa chỉ: ấp T, xã T, thành phố M, tỉnh Tiền Giang.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Ông Phạm Minh T Đỗ Vũ Thùy T1 tự nguyện kết hôn vào năm
2021, đăng kết hôn tại ủy ban nhân dân T, thành phố M, tỉnh Tiền Giang
vào ngày 10/11/2021 nên hôn nhân của ông hôn nhân hợp pháp, được pháp luật
công nhận và bảo vệ.
[2] Tại Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn ngày 13/11/2024 của ông
Phạm Minh T và bà Đỗ Vũ Thùy T1 Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ghi
nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự ngày 05/12/2024, ông
Phạm Minh TĐỗ Vũ Thùy T1 thỏa thuận:
- Về hôn nhân: ông Phạm Minh TĐỗ Vũ Thùy T1 tự nguyện thuận tình
ly hôn với nhau.
2
- Về con chung: 01 con chung tên Phạm Ngọc T2, sinh ngày 30/6/2021.
Sau khi ly hôn, cháu Ngọc T2 do bà Thùy T1 trực tiếp nuôi dưỡng. Ông Minh T tự
nguyện cấp dưỡng nuôi con 3.000.0000 đồng/tháng.
- Về tài sản chung, nợ chung: ông Phạm Minh T và bà Đỗ Vũ Thùy T1 cùng
khai không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Việc các đương sự thỏa thuận là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều
cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Phạm Minh
T và bà Đỗ Vũ Thùy T1.
- Về con chung: 01 con chung tên Phạm Ngọc T2, sinh ngày 30/6/2021.
Sau khi ly hôn, cháu Ngọc T2 do Thùy T1 trực tiếp nuôi dưỡng. Ghi nhận ông
Minh T tự nguyện cấp dưỡng nuôi con 3.000.0000 đồng/tháng.
Người không trực tiếp nuôi con được quyền đến thăm, chămc và giáo dục
con chung, không ai được quyền ngăn cản.
quyền lợi ích mọi mặt của con chung, khi cần thiết các bên quyền
yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con cũng như mức cấp dưỡng nuôi con
- Về tài sản chung: ông Phạm Minh T và bà Đỗ Vũ Thùy T1 cùng khai không
có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về các vấn đề khác: ông Phạm Minh T Đỗ Thùy T1 cùng khai
không có nợ chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Về lệ phí việc dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng ông Phạm
Minh T Đỗ Thùy T1 phải chịu nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng
lệ phí 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng ông Phạm Minh T Đỗ Thùy T1
đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án s0005408 ngày 21 tháng
11 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
3. Quyết định nàyhiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND TP Bến Tre;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- Chi cục THADS TP Bến Tre;
- UBND xã T,
thành phố M, tỉnh Tiền Giang,
tỉnh Bến Tre;
- Các đương sự;
- Lưu.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Lương Thị Thùy Dương
Tải về
Quyết định số 319/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 319/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 319/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 319/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất