Quyết định số 95/2025/QĐST-HNGĐ ngày 15/05/2025 của TAND huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 95/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 95/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 95/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 95/2025/QĐST-HNGĐ ngày 15/05/2025 của TAND huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Cầu Ngang (TAND tỉnh Trà Vinh) |
Số hiệu: | 95/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 15/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CẦU NGANG
TỈNH TRÀ VINH
Số: 95/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cầu Ngang, ngày 10 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 216/2025/TLST/HNGĐ ngày 05 tháng
3 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Chị Mai Thị Thúy K, sinh năm 1993. Địa chỉ: Ấp B, xã
M,huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Bị đơn: Anh Lê Minh C, sinh năm 1990. Địa chỉ: Ấp B, xã M, huyện C, tỉnh
Trà Vinh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55; 57; 58; 81; 82; 83; 84 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 02
tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 02 tháng 4 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Mai Thị Thúy K và anh Lê Minh
C.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Chị Mai Thị Thúy K và anh Lê Minh C tự nguyện thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Chị K và anh C có hai con chung là Lê Nhựt H, sinh ngày
25/12/2014 và Lê Minh K1, sinh ngày 02/3/2021, hiện tại chị K đang nuôi dưỡng,
Lê Nhựt H có nguyện vọng sống chung với chị K.
Chị K và anh C thoả thuận như sau:
+ Chị Mai Thị Thúy K được quyền trực tiếp nuôi dưỡng hai con chung tên
Lê Nhựt H, sinh ngày 25/12/2014 và Lê Minh K1, sinh ngày 02/3/202 khi ly hôn.
+ Anh Lê Minh C có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được
quyền ngăn cản. Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được
cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con.
- Về cấp dưỡng nuôi con chung : Chị K không yêu cầu Toà án giải quyết.
- Về tài sản chung vợ chồng: Chị K và anh C không yêu cầu Toà án giải
quyết.
- Về số nợ phải thu, phải trả: Chị K và anh C không yêu cầu Toà án giải
quyết.
- Về án phí: Chị K tự nguyện chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) án phí hôn nhân sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp
là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tiền số 0011690 ngày
03/3/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Cầu Ngang thu. Hoàn trả cho chị
K số tiền chênh lệch là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
“Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7,7a, 7b và 9 Luật
thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự”.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Trà Vinh;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Chi cục Thi hành án DS huyện Cầu Ngang;
- Nơi thực hiện việc ĐKKH;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Ngọc Tranh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm