Quyết định số 905/2019/QĐST-HNGĐ ngày 07/08/2019 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 905/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 905/2019/QĐST-HNGĐ ngày 07/08/2019 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Đức (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 905/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 07/08/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Bùi Thị Kim O và ông Nhữ Quang V thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN THỦ ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 905/2019/QĐST-HNGĐ
Thủ Đức, ngày 07 tháng 8 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào các Điều 149, Điều 212, Điều 213 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55; 57; 58; 81; 82; 83; 84; 107; 110; 116 Điều 117 Luật
Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ lý số 765/2019/TLST-HNGĐ ngày 15
tháng 7 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham
gia tố tụng sau đây:
1/ Người yêu cầu: Bà Bùi Thị Kim O, sinh năm 1989
Thường trú: Xóm V, xã T, huyện Y, tỉnh Nghệ An.
Tạm trú: Đường B, khu phS, phường L, quận Đ, Thành phố Hồ Chí Minh.
2/ Người yêu cầu: Ông Nhữ Xuân V, sinh 1987
Thường trú: Ấp A,B, huyện T, tỉnh Đồng Nai.
Tạm trú: Đường B, khu phố S, phường L, quận Đ, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 30 tháng 7 năm 2019, các
đương sự mặt tại buổi hòa giải thống nhất việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của
các đương sự được ghi nhận trong biên bản hòa giải đoàn tụ không thành hoàn toàn
tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức hội cụ thể như
sau:
1. Về quan hệ hôn nhân: Bùi Thị Kim O ông Nhữ Xuân V thuận tình ly
hôn.
(Theo Giấy chứng nhận kết hôn số 111/BS do y ban nhân dân B, huyện T,
tỉnh Đồng Nai cấp ngày 04/7/2016).
2. Về con chung: Giao con chung tên Nhữ Bùi A, sinh ngày 28/5/2018 cho
Bùi Thị Kim O trực tiếp nuôi dưỡng.
2
Ghi nhận sự tự nguyện của ông Nhữ Xuân V cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng
2.000.000 (hai triệu đồng) cho đến khi con đủ 18 tuổi, thực hiện vào ngày đầu tiên của
mỗi tháng, bắt đầu thi hành từ tháng 8/2019.
3. Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
4. Về nợ chung: Không có.
5. Về lệ phí dân sự thẩm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng Bùi Thị Kim O
ông Nhữ Xuân V phải chịu.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Bùi Thị Kim O và ông Nhữ Xuân V thuận tình ly hôn.
(Theo Giấy chứng nhận kết hôn số 111/BS do y ban nhân n B, huyện T,
tỉnh Đồng Nai cấp ngày 04/7/2016).
- Về con chung: Giao con chung tên Nhữ Bùi A, sinh ngày 28/5/2018 cho
Bùi Thị Kim O trực tiếp nuôi dưỡng.
Ghi nhận sự tự nguyện của ông Nhữ Xuân V cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng
2.000.000 (hai triệu đồng) cho đến khi con đủ 18 tuổi, thực hiện vào ngày đầu tiên của
mỗi tháng, bắt đầu thi hành từ tháng 8/2019.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật khi bà Bùi Thị Kim O đơn yêu
cầu thi hành án; nếu ông Nhữ Xuân V chậm thi hành việc cấp dưỡng nuôi con, thì
hàng tháng phải chịu thêm tiền lãi đối vi số tiền chậm trả tương ứng vi thời gian
chậm trả theo thỏa thuận của các bên nhưng không được vượt quá 20%/năm của khoản
tiền cấp dưỡng. Nếu không thỏa thuận và có tranh chấp về lãi suất, thì lãi suất được
xác định bng 50% mức lãi suất gii hạn được quy định tại Khoản 1 Điều 468 của Bộ
luật Dân sự năm 2015 tại thời điểm cấp dưỡng.
Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con chưa thành niên. Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ
thăm nom con không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng
việc thăm nom để cản trở hoặc y ảnh hưởng xấu đến việc trông nom chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Toà án hạn chế
quyền thăm nom con của người đó.
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức được
quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 quyền yêu cầu
Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con. Việc cấp ỡng nuôi con thể thay đổi khi
có lý do chính đáng.
- Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có.
3
2. Về lệ phí dân sự sơ thẩm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng Bùi Thị Kim O
ông Nhữ Xuân V phải chịu, được cấn trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự sơ thẩm đã
nộp 300.000 (ba trăm nghìn) đồng theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
AA/2019/0003369 ngày 15/7/2019 của Chi cục Thi hành án dân s quận Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh. Bà Bùi Thị Kim O ông Nhữ Xuân V đã nộp đủ lệ phí dân
sự sơ thẩm.
3. Quyết định y hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
“Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thinh án dân sự thì
người được Thi hành án n sự, người phi Thi hành án n s quyền tha thuận Thi
nh án, quyền yêu cầu Thi hành án, tnguyện Thi hành án hoặc bị cưỡng chế Thi hành
án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a, Điều 7b và Điều 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu Thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điu 30 Luật Thi nh án n
sự”.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân TP.HCM;
- Viện kiểm sát nhân dân TP.HCM;
- Viện kiểm sát nhân dân quận Thủ Đức;
- CC. THADS quận Thủ Đức;
- UBND B, H. T
Tỉnh Đồng Nai;
- Người yêu cầu;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự, VP.
Tải về
Quyết định số 905/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 905/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất