Quyết định số 86/2019/QĐST-HNGĐ ngày 31/01/2019 của TAND Q. Long Biên, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 86/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 86/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 86/2019/QĐST-HNGĐ ngày 31/01/2019 của TAND Q. Long Biên, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Long Biên (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 86/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/01/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị H và anh A yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
QUẬN LONG BIÊN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 86/2019/QĐST-VHNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Long Biên, ngày 31 tháng 01 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN
- Căn cứ vào các Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82 và 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
bAthường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình thụ lý số
90/2019/TLST-HNGĐ ngày 23/01/2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
1. Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1984; HKTT: Tổ X, phường S, quận Long
Biên, Hà Nội.Trú tại: PX, CT , phường T, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
2. Anh Nguyễn Duy A , sinh năm 1982; HKTT: Số nhà XX, tổ 7, phường S,
quận Long Biên, Hà Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Tại Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải đoàn tụ không thành
ngày 23/01/2018 của Trung tâm hòa giải, đối thoại. Chị Nguyễn Thị H và anh
Nguyễn Duy A đã thỏa thuận:
[1] Về quAhệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị H và anh Nguyễn Duy A thuận tình
ly hôn.
[2] Về con chung: Chị H và anh A có 02 con chung là cháu Nguyễn Trâm A
, sinh ngày 23/6/2012 và cháu Nguyễn Thị Phương U đã mất năm 2017. Anh Avà
chị H thỏa thuận để chị H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
cháu Nguyễn Trâm A . Chị H không yêu cầu anh Ađóng góp phí tổn nuôi con.
[3] Về tài sản chung vợ chồng: Anh chị thống nhất xác nhận không có,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn: Chị H và anh
Atự nguyện chịu lệ phí theo quy định của pháp luật.
Xét thấy, việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi
trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải đoàn tụ không thành ngày
23/01/2019 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự thỏa
thuận như sau:
- Về quAhệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị H và anh Nguyễn Duy Athuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Chị Nguyễn Thị H và anh Nguyễn Duy Acó 02 con chung
là cháu Nguyễn Trâm A , sinh ngày 23/6/2012 và cháu Nguyễn Thị Phương U đã
mất năm 2017. Giao chị H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
cháu Nguyễn Trâm Anh sau ly hôn. Tạm hoãn việc đóng góp phí tổn nuôi con
chung đối với anh Acho đến khi con chung trưởng thành đủ 18 tuổi hoặc đến khi có
sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật.
Không ai được ngăn cản quyền gặp gỡ và chăm sóc con chung.
- Về tài sản chung vợ chồng và nợ chung vợ chồng: Anh chị thống nhất xác
nhận không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí: Chị Nguyễn Thị H và anh Nguyễn Duy A mỗi người phải nộp
150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền lệ phí giải quyết việc hôn
nhân gia đình. Xác nhận anh chị đã nộp mỗi người 150.000 đồng (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng lệ phí ly hôn sơ thẩm theo biên lai số 1179 ngày
23/01/2019 và biên lai số 1178 ngày 23/01/2019 tại Chi cục thi hành án dân sự
quận Long Biên. Nay chuyển thành lệ phí giải quyết việc HNGĐ sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được bAhành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- UBND phường S
(Nơi ĐKKH: 20/4/2011);
- Lưu hồ sơ vụ án;
THẨM PHÁN
Đặng Văn Ngọc
Tải về
Quyết định số 86/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm