Quyết định số 802/2019/QĐST-HNGĐ ngày 22/05/2019 của TAND Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 802/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 802/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 802/2019/QĐST-HNGĐ ngày 22/05/2019 của TAND Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Bình Thạnh (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 802/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/05/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn; giao 02 con chung cho bà B trực tiếp nuôi dưỡng, không cấp dưỡng nuôi 02 con chung; không yêu cầu giải quyết tài sản chung. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN BÌNH THẠNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 802/2019/QĐST-HNGĐ
Bình Thạnh, ngày 22 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂNQUẬN BÌNH THẠNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55 và Điều 57 Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều
84 của Luật hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015.
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 772/2019/TB-
TLVDS ngày 06 tháng 5 năm 2019, về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Ông Nguyễn Trí A, sinh năm 1974
Bà Trần Thị Ngọc B, sinh năm 1976
Cùng địa chỉ: 154 đường M, Phường N, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân:
Ông Nguyễn Trí A và bà Trần Thị Ngọc B tự nguyện kết hôn vào năm
2001, được UBND Phường N, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy chứng
nhận kết hôn số 88, quyển 01, ngày 24/4/2001.
Quá trình chung sống vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân chính là
do bất đồng quan điểm, vợ chồng thường xảy ra tranh cãi. Ông bà đã cố gắng hòa
giải để tiếp tục chung sống nhưng mâu thuẫn ngày càng trầm trọng nên ông bà đã
sống ly thân từ năm 2014 đến nay.
2
Nhận thấy tình cảm không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên
ông bà đã bàn bạc, thống nhất thuận tình ly hôn và yêu cầu Tòa án công nhận.
[2] Về con chung: Ông Nguyễn Trí A và bà Trần Thị Ngọc B có 02 người
con chung tên Nguyễn Diệp Phương C, sinh ngày 17/8/2001 và Nguyễn Diệp
Thanh D, sinh ngày 03/11/2004. Ông bà thống nhất, bà B là người trực tiếp nuôi
dưỡng trẻ C và trẻ D.
Vấn đề cấp dưỡng việc nuôi con: Ông bà thống nhất, bà B không yêu cầu ông
A cấp dưỡng việc nuôi con chung cho bà B.
[3] Về tài sản chung: Ông Nguyễn Trí A và bà Trần Thị Ngọc B khai không
có tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết;
[4] Về nợ chung: Ông Nguyễn Trí A và bà Trần Thị Ngọc B khai không có
nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Xét thấy, việc thuận tình ly hôn giữa ông A và bà B là hoàn A tự nguyện,
không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội và những người
yêu cầu đã cùng thống nhất giải quyết được A bộ nội dung vụ việc hôn nhân và
gia đình về quan hệ vợ chồng, con chung, tài sản chung và nợ chung.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Trí A và bà Trần Thị Ngọc B thuận
tình ly hôn;
Giấy chứng nhận kết hôn số 88, quyển 01, ngày 24/4/2001 của UBND
Phường N, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho ông Nguyễn Trí A và bà
Trần Thị Ngọc B hết hiệu lực kể từ ngày 22/5/2019.
- Về con chung: Ông Nguyễn Trí A và bà Trần Thị Ngọc B có 02 người con
chung tên Nguyễn Diệp Phương C, sinh ngày 17/8/2001 và Nguyễn Diệp Thanh
D, sinh ngày 03/11/2004. Ông bà thống nhất, bà B là người trực tiếp nuôi dưỡng
trẻ Khanh và trẻ Trúc.
Ông Nguyễn Trí A được quyền thăm nom, chăm sóc và giáo dục con chung.
Vì lợi ích của con, khi cần thiết, có lý do chính đáng một hoặc cả hai bên có quyền
yêu cầu Toà án thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng việc nuôi
con.
3
Nghĩa vụ cấp dưỡng việc nuôi con: Ông bà thống nhất, bà B không yêu cầu
ông A cấp dưỡng việc nuôi con chung cho bà B.
- Về tài sản chung: Ông Nguyễn Trí A và bà Trần Thị Ngọc B không có tài
sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Ông Nguyễn Trí A và bà Trần Thị Ngọc B không có nợ
chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí dân sự sơ thẩm là 300.000đ, ông A, bà B mỗi
người chịu một nửa, nhưng được cấn trừ vào tiền tạm ứng án phí mà ông A, bà B
đã nộp, theo biên lai thu tiền số 0020783 ngày 25/4/2019 của Chi cục thi hành án
dân sự quận Bình Thạnh. Sau khi cấn trừ ông A và bà B đã nộp đủ lệ phí dân sự
sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND Q. P;
- Chi cục THA Q. P;
- UBND P.N, Q. P;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Chu Thị Nguyệt
Tải về
Quyết định số 802/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm