Quyết định số 801/2019/QĐST-HNGĐ ngày 01/07/2019 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 801/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 801/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 801/2019/QĐST-HNGĐ ngày 01/07/2019 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 801/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 01/07/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Đoàn Nguyễn Quế T và ông Trang Nhựt L Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN GÒ VẤP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 801/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gò Vấp, ngày 01 tháng 7 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào Điều 397, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào cc điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84, 110, 116, 117, 118 của
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 779/2019/TLST-HNGĐ
ngày 21 tháng 6 năm 2019 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Bà Đoàn Nguyễn Quế T; sinh năm: 1982; địa chỉ: Đường A, Phường
B, quận G Vp, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Ông Trang Nhựt L; sinh năm: 1976; địa chỉ: Đường C, Phường D,
quận G Vp, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Căn cứ Giy chứng nhận kết hôn số: 172-KH, quyển số: 1/2006 của Ủy
ban nhân dân xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh
cp ngày 27 thng 12 năm 2006, có cơ sở xc định hôn nhân giữa bà Đoàn
Nguyễn Quế T và ông Trang Nhựt L được xây dựng trên cơ sở tự nguyện và là
hôn nhân hợp php theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình.
[2] Theo đơn yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành đề ngày
21/6/2019 và Biên bản thỏa thuận về ly hôn, nuôi con và chia tài sản khi ly hôn
ngày 21/6/2019, bà Đoàn Nguyễn Quế T và ông Trang Nhựt L yêu cầu Tòa án
công nhận thuận tình ly hôn; về con chung: Có 02 con chung tên là Trang Mẫn
T, sinh ngày 07/10/2008 và Trang Kiến M, sinh ngày 10/9/2014. Hai bên thỏa
thuận sau khi ly hôn, bà Đoàn Nguyễn Quế T sẽ là người trực tiếp nuôi dưỡng
2
02 con chung cho đến khi trẻ T và trẻ M lần lượt đủ 18 tuổi. Ông Trang Nhựt L
có nghĩa vụ cp dưỡng nuôi 02 con chung, mỗi trẻ mỗi tháng là 3.000.000 (Ba
triệu) đồng cho đến khi trẻ T và trẻ M lần lượt đủ 18 tuổi. Việc cp dưỡng bắt
đầu từ ngày 01/7/2019; về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[3] Trung tâm Hòa giải, đối thoại tại Tòa án nhân dân quận Gò Vp, Thành
phố Hồ Chí Minh đã tiến hành hòa giải để cc bên đoàn tụ nhưng không thành.
Xét thy, việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của cc đương sự được ghi trong
Biên bản thỏa thuận về ly hôn, nuôi con và chia tài sản khi ly hôn ngày
21/6/2019 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cm của luật, không
tri đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản thỏa thuận về ly hôn,
nuôi con và chia tài sản khi ly hôn, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của cc đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Đoàn Nguyễn Quế T và ông Trang Nhựt L
thuận tình ly hôn.
(Giy chứng nhận kết hôn số: 172-KH, quyển số: 1/2006 của Ủy ban nhân
dân xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh cp ngày
27 tháng 12 năm 2006 hết hiệu lực)
- Về con chung: Cả hai thỏa thuận sau khi ly hôn, bà Đoàn Nguyễn Quế
T sẽ là người trực tiếp nuôi dưỡng 02 con chung tên là Trang Mẫn T, sinh ngày
07/10/2008 và Trang Kiến M, sinh ngày 10/9/2014 cho đến khi trẻ T và trẻ M
lần lượt đủ 18 tuổi. Ông Trang Nhựt L có nghĩa vụ cp dưỡng nuôi 02 con
chung, mỗi trẻ mỗi tháng là 3.000.000 (Ba triệu) đồng cho đến khi trẻ T và trẻ
M lần lượt đủ 18 tuổi. Việc cp dưỡng bắt đầu từ ngày 01/7/2019.
Khi có lý do chính đng, mức cp dưỡng và phương thức cp dưỡng có
thể thay đổi. Việc thay đổi mức cp dưỡng do các bên thỏa thuận; nếu không
thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà
không ai được cản trở. Vì lợi ích của con, khi có yêu cầu của cha, mẹ; người
thân thích, cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về
trẻ em, hội liên hiệp phụ nữ, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực
tiếp nuôi con.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu người không trực tiếp nuôi
con thực hiện cc nghĩa vụ theo quy định tại Điều 82 của Luật Hôn nhân và
Gia đình năm 2014; yêu cầu người không trực tiếp nuôi con cùng các thành
viên gia đình tôn trọng quyền được nuôi con của mình. Cha, mẹ trực tiếp nuôi
3
con cùng cc thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp
nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với cc trường
hợp cơ quan thi hành n có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể
từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành n (đối với các
khoản tiền phải trả cho người được thi hành n) cho đến khi thi hành án xong,
bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành
án theo mức lãi sut quy định tại Điều 357, Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015,
trừ trường hợp php luật có quy định khc.
- Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án là: 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng, bà Đoàn Nguyễn
Quế T và ông Trang Nhựt L phải chịu, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí mà
bà Đoàn Nguyễn Quế T và ông Trang Nhựt L đã nộp là 300.000 (Ba trăm
ngàn) đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số:
AA/2018/0000964 ngày 21/6/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Gò
Vp, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành n theo quy định tại cc điều 6, 7, 7a và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành n được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND TP. Hồ Chí Minh;
- Đương sự;
- VKSND quận Gò Vp;
- Chi cục THADS quận Gò Vp;
- UBND xã Xuân Thới Đông,
huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ
Chí Minh;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Phạm Tuyt Mai
Tải về
Quyết định số 801/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm