Quyết định số 75/2019/QĐST-HNGĐ ngày 08/08/2019 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 75/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 75/2019/QĐST-HNGĐ ngày 08/08/2019 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thái Bình (TAND tỉnh Thái Bình)
Số hiệu: 75/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 08/08/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Ngô Thị Thu H và anh Ngô Văn N yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
TỈNH THÁI BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 15/2019/QĐST-HNGĐ
TP. T, ngày 20 tháng 12 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH, TỈNH THÁI BÌNH
Căn co Điều 212, Điều 213, khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 và Điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 17/2019/TLST-HN
ngày 25 tháng 12 năm 2018 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và nuôi
con, gồm những người yêu cầu:
1. Chị Ngô Thị Thu H, sinh năm 1985;
Nơi thường trú: Tổ 05, phường HD, thành phố T, tỉnh Thái Bình.
Nơi cư trú: Tổ 10, phường HD, thành phố T, tỉnh Thái Bình.
2. Anh Ngô Văn N, sinh năm 1982;
Nơi cư trú: Tổ 05, phường HD, thành phố T, tỉnh Thái Bình.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Vhôn nhân: Hôn nhân giữa chị Ngô Thị Thu H anh NVăn N
được xác lập trên sở tự nguyện, đăng kết hôn tại UBND HD (nay
phường HD), thành phố T, tỉnh Thái Bình ngày 19 tháng 3 năm 2007, tại thời
điểm kết hôn, anh chị đủ điều kiện kết hôn, là hôn nhân hợp pp. Xét thấy, trong
quá trình chung sống giữa anh chđã xảy ra mâu thuẫn, cãi do bất đồng quan
2
điểm trong việc tạo dựng kinh tế gia đình, ni dạy con cái, trong mối quan hệ với
hai bên gia đình,...., đến nay, cả chị H anh N đều xác định tình cảm vợ chồng
không còn, cuộc sống chung không còn hạnh phúc, ảnh hưởng không tốt đến sự
phát triển tâmvà tính cách của con cái, mục đíchn nhân không đạt được,u
cầu thuận tình ly hôn của chị H anh N tự nguyện, không trái pháp luật n
được chấp nhận.
[2] Về nuôi con chung: Chị Ngô Thị Thu H và anh Ngô Văn N thỏa thuận:
Ly hôn, chNgô Thị Thu H trực tiếp nuôi dạy con Ngô Yến L1, sinh ngày 15
tháng 11 năm 2007, anh N n N trực tiếp nuôi dạy con Ngô Nhật L2, sinh
ngày 12 tháng 12 năm 2013. Hai n không phải cấp dưỡng cho con cho nhau.
Con L1 nguyện vọng được sống chung với chị H. Sự thỏa thuận của chị H
anh N về việc nuôi con và cấp dưỡng nuôi con là tự nguyện, không trái pháp luật,
đảm bảo quyền lợi chính đáng của con chung nên được chấp nhận.
[3] Về chia tài sản: Chị Ngô Thị Thu Hanh Ngô Văn N không yêu cầu
giải quyết về tài sản, do đó, Tòa án kng đặt ra giải quyết.
[4] Chị Ngô Thị Thu H và anh Ngôn N chấp nhận nộp lệ phí giải quyết
việc ly hôn theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1. Về hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị NThị Thu H
anh Ngô Văn N.
1.2. Về nuôi con chung: Chị Ngô Thị Thu H trực tiếp nuôi dạy con Ngô
Yến L1, sinh ngày 15 tháng 11 năm 2007, anh Ngô Văn N trực tiếp nuôi dạy con
Ngô Nhật L2, sinh ngày 12 tháng 12 m 2013. Hai bên không phải cấp dưỡng
cho con.
3
Chị Ngô Thị Thu Hanh Ngô Văn N quyền, nghĩa vụ thăm nom con
không ai được cản trở. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và việc cấp
dưỡng cho con được đặt ra giải quyết khi có yêu cầu.
1.3. Về chia tài sản: Không đặt ra giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Ngô Thị Thu H và anh Nn N mỗi người phải
chịu 150.000 đồng lệ phí ly hôn thẩm. Chuyển số tiền chị H, anh N đã nộp
tạm ứng tại biên lai số: 0007368 ngày 25/12/2018 tại Chi cục thi hành án dân sự
thành phố Thái Bình thành tiền lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND TP. Thái Bình;
- Cơ quan thực hiện việc ĐKKH: UBND
phường HD, thành phố T, tỉnh Thái
Bình. (ĐKKH số 24, quyển 01, ngày
19/3/2007);
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Thị Linh Nga
Tải về
Quyết định số 75/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 75/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất