Quyết định số 747/2019/QĐST-HNGĐ ngày 05/08/2019 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 747/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 747/2019/QĐST-HNGĐ ngày 05/08/2019 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Thuận An (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 747/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 05/08/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: T- T lTTLh, thỏa thuận nuôi con
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THỊ XÃ THUẬN AN Độc lập – Tự do Hạnh phúc
TỈNH BÌNH DƢƠNG
Số: 747/2019/QĐST-HNGĐ Thuận An, ngày 05 tháng 8 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 và 84 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lphí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Uỷ ban Thƣờng vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 1029/2019/TLST-HNGĐ ngày
29 tháng 7 m 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con, gồm những ngƣời tham gia tố tụng sau đây:
Ngƣời yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông LTT, sinh năm 1988; thƣờng trú: Ấp BLB, TN, huyện CK, tỉnh TV;
tạm trú: 169/2 khu phố 1B, phƣờng AP, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng.
- Bà LTT, sinh năm 1988; thƣờng trú: Ấp BLB, xã TN, huyện CK, tỉnh TV; tạm
trú: 169/2 khu phố 1B, phƣờng AP, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Ông LTT LTT kết hôn trên sở tự nguyện, đăng kết hôn tại
Uỷ ban nhân dân xã Tam Ngãi, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh theo giấy chứng nhận kết
hôn số 59/KH-UB, quyển số 01-2010 ngày 05/4/2010. Trong thời gian chung sống hai
vợ chồng thƣờng xuyên xảy ra mâu thuẫn. Nguyên nhân do tính tình không hợp
nhau, bất đồng trong cuộc sống dẫn đến hôn nhân không hòa hợp, hai vợ chồng
thƣờng xuyên cãi vã, cuộc sống không hạnh phúc. Cuộc sống vchồng trở nên
ngày càng căng thẳng, mâu thuẫn giữa hai vợ chồng không thể hòa giải đƣợc. Nay xác
định tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt đƣợc, ông T T
yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
[2] Trong quá trình chung sống, ông T T 02 con chung tên LNN, sinh
ngày 15/8/2016 LMN, sinh ngày 21/02/2011. Ông LTT LTT thống nhất: Sau
khi ly hôn, T sẽ ngƣời trực tiếp chăm sóc, nuôi dƣỡng con chung tên LNN, sinh
ngày 15/8/2016 LMN, sinh ngày 21/02/2011; ông T không phải cấp ỡng nuôi
con.
[3] Ông T T thống nhất không yêu cầu Tòa án giải quyết về tài sản
chung, nợ chung.
2
Xét thấy mâu thuẫn v chồng ông T T trầm trọng, đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt đƣợc, việc thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con sau khi ly hôn hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định của pháp
luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành
tại Trungm hòa giải đối thoại Tòa án nhân dân thị Thuận An, không đƣơng sự
nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông LTT
LTT.
- Về con chung: Giao con chung tên LNN, sinh ngày 15/8/2016 LMN, sinh
ngày 21/02/2011 cho LTT trực tiếp chăm sóc, nuôi dƣỡng. Ông T không phải cấp
dƣỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, ngƣời không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom
con không ai đƣợc cản trở. lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai
bên, Tòa án có thể thay đổi ngƣời trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dƣỡng nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông LTT LTT chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn
đồng) lệ phí hôn nhân gia đình thẩm, đƣợc khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí,
lệ phí đã nộp 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí,
lệ phí Tòa án số 0035750 ngày 25/7/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Thuận
An, tỉnh Bình Dƣơng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dƣơng;
- VKSND thị xã Thuận An;
- Chi cục THADS thị xã Thuận An;
- UBND xã Tam Ngãi, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà
Vinh (GCNKH số 59/KH-UB, quyển số 01-2010
ngày 05/4/2010);
- Các đƣơng sự;
- Lƣu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Vũ Thị Nhâm
Tải về
Quyết định số 747/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 747/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất