Quyết định số 738/2019/QĐST-HNGĐ ngày 17/06/2019 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 738/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 738/2019/QĐST-HNGĐ ngày 17/06/2019 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 738/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 17/06/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Nguyễn Thị Thu X và anh Nguyễn Thanh S yêu cầu công nhận việc thuận tình ly hôn.
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUN GÒ VP
THÀNH PH H CHÍ MINH
Số: 738/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gò Vấp, ngày 17 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ các điều 212, 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ các điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84, 107, 116 Điều 117 của Luật
Hôn nhân và Gia đình năm 2014,
Căn cứ khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự m 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hviệc dân sự thụ số 717/2019/TLST-HNGĐ ngày
07 tháng 6 năm 2019 về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con,
chia tài sản khi ly hôn gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- ChNguyn Thị Thu X , sinh năm: 1982
Địa chỉ cư trú: S 4H đường P, Phường M, quận G, TP. Hồ Chí Minh
- Anh Nguyễn Thanh S , sinh năm: 1978
Địa chcư t: Ấp B, xã A, huyện T, tỉnh Đ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Hôn nhân giữa chị Nguyễn ThThu X anh Nguyễn Thanh S n
nhân tnguyện và hợp pháp, được pháp luật công nhận theo Giấy chứng nhận kết hôn
số 00241 quyển số 02/2003, ngày 14/11/2003 của y ban nhân dân Phường M, quận
G, TP. H Chí Minh.
[2]Theo đơn yêu cầu ghi ngày 17/5/2019; biên bản hòa thành ngày 07/6/2019.
Ngày 07/6/2019 chị X anh Sđơn yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành
ngoài Tòa án đã nộp tạm ứng lệ phí Tòa án. Chị X anh S yêu cầu Tòa án công
nhận việc thuận tình ly hôn.Về con chung, ba con chung tên Nguyễn Hoàng M ,
sinh ngày 19/3/2001 (đã trưởng thành); Nguyễn Thị Xuân N, sinh ngày 08/7/2003
Nguyễn Thị Xuân H, sinh ngày 23/01/2006. Hai bên thỏa thuận chị Xuân trực tiếp
nuôi dưỡng hai trẻ Nguyễn Thị Xuân N Nguyễn Thị Xuân H đến khi các con đủ 18
tuổi. Anh S cấp dưỡng nuôi hai con với số tiền 4.000.000 đồng/tháng (mỗi trẻ
2.000.000 đồng/ tháng). Bắt đầu thực hiện việc cấp dưỡng từ tháng 7/2019.
Tài sản chung chị X và anh S tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[3] Trung tâm Hòa giải, đối thoại tại Tòa án đã hòa giải đoàn tụ nhưng không
thành. Xét thấy, chị X anh Sthật sự tnguyện ly hôn, đã thỏa thuận về việc trông
nom, nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của
vợ và con và xác định tài sản chung tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đã hết thời hạn bảy (07) ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành và ngày đương sự tạm nộp lệ phí Tòa án, không có đương sự nào thay đổi ý kiến
về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận chị Nguyễn ThThu X anh Nguyễn
Thanh S thuận tình ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 00241 quyển số 02/2003, ngày 14/11/2003 do Ủy
ban nhân Phường M, quận G, TP. H Chí Minh cấp cho chị Nguyễn Thị Thu X và anh
Nguyễn Thanh S hết hiệu lực.
-Về con chung: ba con chung tên Nguyễn Hoàng M , sinh ngày 19/3/2001
(đã trưởng thành); Nguyễn Thị Xuân N, sinh ngày 08/7/2003 Nguyễn Thị Xuân H,
sinh ngày 23/01/2006. Hai bên thỏa thuận chị Nguyễn Thị Thu X trực tiếp nuôi dưỡng
hai trẻ Nguyễn Thị Xuân N Nguyễn Thị Xuân H đến khi các con đủ 18 tuổi. Anh S
cấp dưỡng nuôi hai con với stiền 4.000.000 đồng (Bốn triệu đồng) /tháng (mỗi trẻ
là 2.000.000 đồng/ tháng). Bắt đầu thực hiện việc cấp dưỡng từ tháng 7/2019.
Ktừ ngày Quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với c trường hợp quan thi
nh án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày đơn yêu cầu thi
nh án của người được thi hành án ối với các khoản tiền phải trcho người được thi
nh án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi nh
ánn phải chịu khoản tiềni của số tiềnn phải thi hành án theo mứci suất quy định
tại khoản 2 Điều 468 Bluật n sự năm 2015.
Anh S quyền, nghĩa vụ thăm nom không ai được cản trở, tôn trọng
quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi.
lợi ích con chung khi cần thiết thể yêu cầu Tòa án thay đổi người trực
tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về quan hệ tài sản chung: Chị Nguyễn Thị Thu X anh Nguyễn Thanh S
tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Nguyễn Thị Thu X anh Nguyễn Thanh S phải
chịu 3.000.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai số AA/2018/0000840 ngày
07/6/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Vấp, các đương sự đã nộp đủ lệ
phí.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự, người phải
thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
9 Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014); thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân s(sửa đi bổ sung năm
2014).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân quận Gò Vấp;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng kết hôn;
- Chi cục Thi hành dân sự quận Gò Vấp;
- Lưu hồ sơ việc dân s.
THẨM PHÁN
Đã ký
Lê Thị Thành Huế
Tải về
Quyết định số 738/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 738/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất