Quyết định số 732/2019/QĐST-HNGĐ ngày 14/06/2019 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 732/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 732/2019/QĐST-HNGĐ ngày 14/06/2019 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 732/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 14/06/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quyết định công nhận
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

A ÁN NN NQUẬN VẤP
THÀNH PHH
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Đc lp - Tdo - Hnh phúc
Số: 732/2019/QĐST-HNGĐ
Gò Vấp, ngày 14 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
A ÁN NN N QUẬN GÒ VẤP, THÀNH PHỐ H
Căn cứ các Điều 397, 212, 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 84 của Luật Hôn nhân Gia
đình năm 2014,
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 707/2019/TLST-HNGĐ,
ngày 06 tháng 6 năm 2019 về yêu cầu ng nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận
nuôi con, chia tài sản khi ly hôn gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Thị Thanh t, sinh năm 1976. Địa chỉ: Số X đường Y, Phường Z,
quận G, Thành phố H.
- Ông Dương Đình H, sinh năm 1965. Địa chỉ: Số X đường Y, Phường Z,
quận G, Thành phố H.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Hôn nhân giữa Thị Thanh t ông Dương Đình H hôn nhân
tự nguyện và hợp pháp được pháp luật công nhận theo Giấy chứng nhận kết hôn
số X, quyển Y, cấp ngày Z của Ủy ban nhân dân phường T, Quận z, Thành
phố H.
[2] Theo đơn yêu cầu ghi ngày 17/5/2019; Biên bản hòa giải thành ngày
06/6/2019 Đơn yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án ghi
ngày 06/6/2019, Thị Thanh t ông Dương Đình H yêu cầu Tòa án công
nhận thuận tình ly hôn, Tngười trực tiếp nuôi dưỡng hai con chung tên
Dương Tuyết T, sinh ngày 31/7/2003 Dương Chí B, sinh ngày 15/8/2008,
ông H không cấp dưỡng nuôi con không yêu cầu Tòa án giải quyết về việc
chia tài sản chung.
[3] Trung tâm Hòa giải, đối thoại tại Tòa án đã hòa giải đoàn tụ nhưng
không thành. Xét thấy, bà Thị Thanh t ông Dương Đình H thật sự tự
nguyện ly hôn, đã thỏa thuận về việc không chia tài sản chung, việc trông nom,
nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của
vợ và con.
2
Đã hết thời hạn bảy (07) ngày, ktừ ngày lập Biên bản hòa giải thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương scụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận Thị Thanh t ông Dương
Đình H thuận tình ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số X, quyển Y, cấp ngày Z của Ủy ban nhân
dân phường T, Quận z, Thành phố H hết hiệu lực.
- Về con chung: Tlà người trực tiếp, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con chung tên Dương Tuyết T, sinh ngày 31/7/2003 Dương Chí B, sinh ngày
15/8/2008 cho đến khi đủ 18 tuổi, ông H không cấp dưỡng nuôi con.
Ông Dương Đình H quyền, nghĩa vụ thăm nom mà không ai được cản
trở, tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi.
Trên cơ sở lợi ích của con, cha, mẹ, người thân thích; cơ quan quản lý nhà
nước vgia đình, quan quản lý nhà nước về trẻ em, hội liên hiệp phụ nữ có
quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Khi cần thiết đương sự có quyền yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi
con.
- Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lphí Tòa án: Thị Thanh t ông Dương Đình H phải chịu
lệ phí là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai số: AA/2018/0000828
ngày 06/6/2019 của Chi cục Thi hành án dân squận Vấp; đương sự đã nộp
đủ lệ phí.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự,
người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu
thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại
các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014);
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân quận Gò Vấp;
- Chi cục Thi hành án dân sự quận Gò Vấp;
- UBND Phường T, Quận z;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Minh Loan
3
Tải về
Quyết định số 732/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 732/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất