Quyết định số 73/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/06/2025 của TAND TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 73/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 73/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/06/2025 của TAND TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Đông Hà (TAND tỉnh Quảng Trị)
Số hiệu: 73/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 20/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: NAM - THỦY, LY HÔN, MÂU THUẪN
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ ĐÔNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG TRỊ
Số: 73/2025/QĐST-HNGĐ Đông Hà, ngày 20 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 93/2025/TLST-HNGĐ ngày
22/5/2025, giữa:
- Nguyên đơn: Anh Lê Hải N, địa chỉ: Khu phố 5, thị trấn A, huyện B, tỉnh C.
- Bị đơn: Chị Cao Thị Thu T, địa chỉ: Khu phố 1, Phường 1, thành phố A, tỉnh
C.
Căn cĐiều 212 Điều 213 Bộ luật Tố tụng n sự;
Căn cĐiều 55, Điều 81 và Điều 82 Luật n nn và gia đình;
Căn cứ o biên bản ghi nhận sự tnguyện ly hôn hoà giải thành ngày 12
tháng 6 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 12/6/2025 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn, giữa: Anh Hải N chị Cao Thị Thu T.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
2.1 Về quan hệ hôn nhân: Anh Hải N chị Cao Thị Thu T, thuận nh ly
hôn (Giấy chứng nhận kết n số 126, Quyển sổ 01 do UBND Phưng 1, thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trcp ny 15/9/2022)
2.2 Về con chung: Giao cho chị Cao Thị Thu T được quyền trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng cháu Lê Ngọc Hải M, sinh ngày 24/01/2023.
Anh Hải N nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con hàng tháng 4.000.000
đồng/tháng (bốn triệu đồng), thời gian cấp dưỡng kể từ tháng 7/2025 cho đến khi
cháu Lê Ngọc Hải M thành niên, khả năng lao động và tự nuôi sống bản thân.
Kể từ ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án, nếu người
phải thi hành án chậm thi hành khoản tiền phải thi hành án thì hàng tháng còn phải
còn phải chịu thêm khoản tiền lãi tương ứng với số tiền chậm thi hành án tại thời
điểm thanh toán. Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận
của các bên nhưng không được vượt quá mức lãi suất được quy định tại khoản 1
2
Điều 468 của Bộ luật dân sự; nếu không thỏa thuận thì thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bcưỡng chế thi hành theo quy định tại các Điều 6,7 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật thi
hành án dân sự.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom,
chăm sóc con mà không ai được cản trở.
2.3 Về tài sản chung: Anh Lê Hải N và chị Cao Thị Thu T không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
2.4 Về án phí: Anh Hải N thỏa thuận chịu 300.000 đồng (Ba trăm ngàn
đồng) tiền án phí hôn nhân gia đình theo quy định (150.000 đồng án phí ly hôn
150.000 đồng án phí cấp dưỡng nuôi con) nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án
phí đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu số 0000101 ngày 21/5/2025 của Chi cục
Thi hành án dân sự thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị (Anh Hải N đã nộp đủ
án phí sơ thẩm).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Quảng Trị;
- VKSND TP Đông Hà;
- Chi cục THADS TP Đông Hà;
- UBND Phường 1, TP Đông Hà;
- Các đương sự.
- Lưu: Hồ sơ vụ án, Tập dán án.
Nguyễn Thị Vũ Xuân
Tải về
Quyết định số 73/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 73/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 73/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 73/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất