Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/06/2025 của TAND TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 72/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/06/2025 của TAND TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Đông Hà (TAND tỉnh Quảng Trị)
Số hiệu: 72/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 20/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: PHƯƠNG - ĐỊNH, LY HÔN, MÂU THUẪN
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ ĐÔNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG TRỊ
Số: 72/2025/QĐST-HNGĐ Đông Hà, ngày 20 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 86/2025/TLST-HNGĐ ngày
14/5/2025, giữa:
- Nguyên đơn: Ch Trần Thị Yến Phương, địa chỉ: Khu phố 7, Phường 5,
thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Bị đơn: Anh ơng Đăng Đ, địa chỉ: Khu phố A, Phường B, thành phố C,
tỉnh D.
Căn cĐiều 212 Điều 213 Bộ luật Tố tụng n sự;
Căn cĐiều 55, Điều 81 và Điều 82 Luật n nn và gia đình;
Căn cứ o biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 12
tháng 6 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 12/6/2025 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn, giữa: Chị Trần Thị Yến Panh ơng
Đăng Đ.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
2.1 Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị Yến P anh Dương Đăng Đ, thuận
tình ly hôn (Giấy chng nhận kết hôn s 112/2024, Quyển sổ 01/2014 do UBND
Png 5, thành phĐông Hà, tnh Quảng Trị cấp ngày 06/6/2014).
2.2 Về con chung: Giao cho chị Trần Thị Yến Pđược quyền trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng cháu Dương An N, sinh ngày 23/5/2015 cháu Dương N,
sinh ngày 27/9/2023.
Anh Dương Đăng Đ nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con hàng tháng là 4.000.000
đồng/tháng/02 cháu (mỗi cháu 2.000.000 đồng/tháng), (hai triệu đồng trên tháng
trên cháu), thời gian cấp dưỡng kể từ tháng 7/2025 cho đến khi cháu Dương An N,
Dương Tú N thành niên, có khả năng lao động và tự nuôi sống bản thân.
2
Kể từ ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án, nếu người
phải thi hành án chậm thi hành khoản tiền phải thi hành án thì hàng tháng còn phải
còn phải chịu thêm khoản tiền lãi tương ứng với stiền chậm thi hành án tại thời
điểm thanh toán. Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận
của các bên nhưng không được vượt quá mức lãi suất được quy định tại khoản 1
Điều 468 của Bộ luật dân sự; nếu không thỏa thuận thì thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bcưỡng chế thi hành theo quy định tại các Điều 6,7 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật thi
hành án dân sự.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom,
chăm sóc con mà không ai được cản trở.
2.3 Về tài sản chung: Chị Trần Thị Yến P anh Dương Đăng Đ không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
2.4 Về án phí: Chị Trần Thị Yến P thỏa thuận chịu 300.000 đồng (Ba trăm
ngàn đồng) tiền án phí hôn nhân gia đình theo quy định (150.000 đồng án phí ly
hôn 150.000 đồng án phí cấp dưỡng nuôi con) nhưng được trừ vào số tiền tạm
ứng án phí đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu số 0000090 ngày 13/5/2025 của
Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị (Chị Trần Thị Yến
Pđã nộp đủ án phí sơ thẩm).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Quảng Trị;
- VKSND TP Đông Hà;
- Chi cục THADS TP Đông Hà;
- UBND Phường 5, TP Đông Hà;
- Các đương sự.
- Lưu: Hồ sơ vụ án, Tập dán án.
Nguyễn Thị Vũ Xuân
Tải về
Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất