Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/05/2025 của TAND huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 20/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/05/2025 của TAND huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hòa An (TAND tỉnh Cao Bằng) |
Số hiệu: | 20/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vụ án ly hôn giữa Phan Văn Y và Nguyễn Thị T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÒA AN
TỈNH CAO BẰNG
Số: 20/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hòa An, ngày 22 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 27/2025/TLST-HNGĐ ngày 26 tháng 4
năm 2025 về việc “Ly hôn” giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Phan Văn Y; sinh năm: 1979
Địa chỉ: Xóm 6, thị trấn N, huyện H, tỉnh Cao Bằng.
- Bị đơn: Bà Nguyễn Thị T; sinh năm: 1982
Địa chỉ: Xóm M, xã Đ, huyện H, tỉnh Cao Bằng.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự, điểm a khoản 5 Điều
27 Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
14 tháng 5 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14 tháng 5 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Phan Văn Y và bà Nguyễn
Thị T.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Phan Văn Y và bà Nguyễn Thị T nhất trí tự
nguyện thuận tình ly hôn.
2
- Về con chung: Ông Y và bà T cùng thừa nhận vợ chồng có 01 (một)
con chung là Nguyễn Phan D sinh ngày 04 tháng 5 năm 2010. Công nhận sự
thoả thuận giữa ông Y và bà T về việc sau khi ly hôn, bà T sẽ là người trực tiếp
trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu Nguyễn Phan D cho đến khi
con chung đủ tuổi thành niên.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền và nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng
việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Toà
án hạn chế quyền thăm nom con của người đó. Vì lợi ích của con chung, các
đương sự có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con cũng như việc cấp
dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
- Về nghĩa vụ cấp dưỡng cho con chung: Công nhận sự thỏa thuận giữa
ông Phan Văn Y và bà Nguyễn Thị T về việc ông Y không phải thực hiện nghĩa
vụ cấp dưỡng cho con chung.
- Về tài sản chung, vay nợ chung: Công nhận sự thoả thuận giữa ông Y
và bà T về việc vợ chồng có tài sản chung nhưng tự thỏa thuận, không yêu cầu
Tòa án giải quyết. Vợ chồng không có vay nợ chung.
- Về án phí: Nguyên đơn ông Phan Văn Y và bị đơn bà Nguyễn Thị T
mỗi người phải chịu 75.000đ (Bảy mươi năm nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm
để sung vào công quỹ nhà nước cho việc thuận tình ly hôn. Ông Y tự nguyện
nộp toàn bộ án phí dân sự bao gồm cả phần của bà T với tổng số tiền là
150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng
án phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai số
0001505 ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện H,
tỉnh Cao Bằng. Nay, ông Y được hoàn lại 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn
đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Hoà An;
- CCTHADS huyện H;
- UBND xã P, thị xã P;
- TAND tỉnh Cao Bằng;
- Lưu án văn;
- Lưu HS vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Bế Lan Phương
3
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm