Quyết định số 45/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/05/2025 của TAND huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 45/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 45/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 45/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 45/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/05/2025 của TAND huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Sìn Hồ (TAND tỉnh Lai Châu) |
Số hiệu: | 45/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tao Văn Ph- Tao Thị P |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
c l- -
Số: 45/2025/QĐST-HNGĐ
Sìn Hồ, ngày 16 tháng 5 năm 2025
H
Căn cứ khoản 2 Điều 149 và các Điều 212, Điều 213, khoản 4 Điều 397 của Bộ
luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 54, 55, 57, 58, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 64/2025/TLST - HNGĐ,
ngày 18 tháng 4 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi
con chung gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Người yêu cầu: anh Tao Văn Ph, sinh năm: 1981.
Địa chỉ: bản N T 1, xã N T, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
Người yêu cầu: chị Tao Thị P, sinh năm: 1985.
Địa chỉ: bản N T 1, xã N T, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
Theo biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 08 tháng 5 năm 2025,
Người yêu cầu anh Tao Văn Ph và chị Tao Thị P thỏa thuận như sau:
[1]. Về quan hệ hôn nhân: anh Tao Văn Ph và chị Tao Thị P có đăng ký kết
hôn vào ngày 14/7/2023 tại UBND xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
Chúng tôi đăng ký kết hôn trên cơ sở tự nguyện không bị ai ép buộc, cưỡng ép
chúng tôi kết hôn. Thời gian đầu chúng tôi chung sống với nhau hạnh phúc, gia
đình sống hòa thuận cho đến cuối năm 2024 vợ, chồng trong quá trình chung
2
sống thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, cãi nhau vợ, chồng chúng tôi đã sống ly
thân từ đó cho đến nay, không thể tiếp tục kéo dài hôn nhân vì mục đích của hôn
nhân không đạt được nên tôi yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai
Châu công nhận chúng tôi thuận tình ly hôn. Trong quá trình giải quyết việc dân
sự anh Ph và ch P không đưa ra biện pháp gì để cải thiện cuộc sống chung của
vợ, chồng. Hiện tại anh Ph và ch P vẫn đang sống ly thân, Tòa án hòa giải đoàn
tụ không thành, anh Ph và ch P đều thống nhất yêu cầu Tòa án công nhận thuận
tình ly hôn. Điều đó chứng tỏ vợ, chồng chung sống với nhau không hạnh phúc,
mục đích của hôn nhân không đạt được, đời sống chung của vợ, chồng không
thể kéo dài. Vì vậy căn cứ khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự chấp
nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của anh Ph và ch P.
[2]. Về con chung: anh Tao Văn Ph và chị Tao Thị P có 01 con chung là
cháu Tao Thị Thiệp Ng, sinh ngày 06/01/2011. Sau khi ly hôn anh Tao Văn Ph
đề nghị Toà án giải quyết cho anh được nuôi cháu Tao Thị Thiệp Ng cho đến
khi cháu thành niên đủ 18 tuổi.
Các bên không trực tiếp nuôi con chung có nghĩa vụ tôn trọng quyền của
con được sống chung với người trực tiếp nuôi và có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con chung không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc
thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng và giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa
án hạn chế quyền thăm nom của người đó.
Tòa án đã tiến hành lấy kiến của con chung là cháu Tao Thị Thiệp Ng.
Cháu Ngân có nguyện vọng được sống cùng với bố cháu là anh Tao Văn Ph. Do
đó, việc giao con chung cho anh Tao Văn Ph là người trực tiếp nuôi dưỡng và
giáo dục cho đến khi thành niên đủ 18 tuổi là phù hợp với quy định của pháp
luật và đảm bảo quyền và nghĩa vụ của con chung theo quy định của pháp luật
nên thỏa thuận giữa anh Ph và ch P được chấp nhận.
[3]. Về cấp dưỡng nuôi con chung: anh Tao Văn Ph không yêu cầu chị Tao
Thị P phải cấp dưỡng nuôi con chung là cháu Tao Thị Thiệp Ng, ch P cũng
nhất trí.
[4]. Về tài sản chung, khoản nợ chung: anh Tao Văn Ph và chị Tao Thị P,
tự thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
[5]. Về lệ phí Tòa án: anh Tao Văn Ph và chị Tao Thị P thỏa thuận: anh Tao
Văn Ph là người chịu toàn bộ lệ phí theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.

3
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Kết quả hòa giải đoàn tụ không thành, anh Tao Văn
Ph và chị Tao Thị P, thuận tình ly hôn, theo Giấy chứng nhận kết hôn số: 12,
ngày 14/7/2023 của UBND xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu, cấp.
- Về con chung: Giao cháu Tao Thị Thiệp Ng, sinh ngày 06/01/2011 cho
anh Tao Văn Ph là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục
cháu Ng cho đến khi cháu trưởng thành đủ 18 tuổi và có khả năng lao động. Chị
Tao Thị P có quyền và nghĩa vụ thăm nom các con chung mà không ai được cản
trở.
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: anh Tao Văn Ph không yêu cầu chị Tao Thị P
phải cấp dưỡng nuôi con chung là cháu Tao Thị Thiệp Ng, ch P cũng nhất trí.
- Về tài sản chung, khoản nợ chung: anh Tao Văn Ph và chị Tao Thị P, tự
thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: anh Tao Văn Ph và chị Tao Thị P, mỗi người phải chịu
150.000 đồng tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự. anh Tao Văn Ph và chị
Tao Thị P thỏa thuận, thống nhất: Toàn bộ lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự
sẽ do anh Tao Văn Ph, nộp. Vậy anh Ph phải nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc
dân sự là 300.000 và được đối trừ vào tiền tạm ứng lệ phí Tòa án mà anh Ph đã
nộp 300.000 đồng vào ngày 15 tháng 4 năm 2025 theo biên lai thu tiền tạm ứng
án phí, lệ phí Tòa án; Ký hiệu: BLTU/23, số: 0001440 tại Chi cục thi hành án dân
sự huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Toà án tỉnh Lai Châu;
- VKSND huyện Sìn Hồ;
- CCTHADS huyện Sìn Hồ;
- UBND xã Nậm Tăm;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm