Quyết định số 67/2019/QĐST-HNGĐ ngày 26/03/2019 của TAND TP. Lào Cai, tỉnh Lào Cai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 67/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 67/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 67/2019/QĐST-HNGĐ ngày 26/03/2019 của TAND TP. Lào Cai, tỉnh Lào Cai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Lào Cai (TAND tỉnh Lào Cai) |
Số hiệu: | 67/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Thuận tình ly hôn, nuôi con |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ LÀO CAI
TỈNH LÀO CAI
Số:67/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lào Cai, ngày 26 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào các Điều 212, Điều 213 và Khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố
tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Luật phí và Lệ phí năm 2015
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứ hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 62/2019/TLST- HNGĐ ngày
11 tháng 03 năm 2019 về việc công nhận thuận tình ly hôn và nuôi con khi ly
hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Chị Nguyễn Thị N;
Địa chỉ: Tổ 24A, phường D , thành phố L, tỉnh Lào Cai
Anh Hoàng Ngọc T;
Nơi ĐKHKTT: Thôn T , xã H , huyện H , tỉnh Quảng Trị
Nơi ĐK tạm trú: Gara ô tô T - ô 03, lô 42 khu công nghiệp B, thành phố L, tỉnh
Lào Cai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: chị Nguyễn Thị N và anh Hoàng Ngọc T kết
hôn vào ngày 12/01/2009 hôn nhân do hai người tự nguyện và có đăng ký kết
hôn tại Ủy ban nhân dân xã Hải Ba, huyện Hải Năng, tỉnh Quảng trị. Sau khi
kết hôn anh, chị chung sống hạnh phúc đến năm 2017, thì phát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân chính là do vợ chồng bất đồng quan điểm sống dẫn đến hai người
thường xuyên cãi nhau, cuộc sống chung ngày càng căng thẳng, không có hạnh
phúc. Khi mâu thuẫn xảy ra nội, ngoại hai bên gia đình đã can thiệp hòa giải
nhưng cuộc sống vợ chồng tôi vẫn không hạnh phúc. Nay, chị Nguyễn Thị N và
anh Hoàng Ngọc T xét thấy cuộc sống chung không còn hạnh phúc. Chị
Nguyễn Thị N và anh Hoàng Ngọc T đề nghị Tòa án công nhận cho anh, chị
được thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Trong thời gian chung sống chị Nguyễn Thị N và anh
Hoàng Ngọc T có với nhau 03 người con chung cháu Hoàng Nguyễn Trà M
,sinh ngày 01/11/2009; cháu Hoàng Ngọc T , sinh ngày 21/12/2013; cháu Hoàng
Ánh D , sinh ngày 22/03/2016. Nay, ly hôn chị N và anh T thỏa thuận: Chị
Nguyễn Thị N được quyền nuôi dưỡng cháu Hoàng Nguyễn Trà M , sinh ngày
01/11/2009 và cháu Hoàng Ánh D , sinh ngày 22/03/2016 cho đến khi các cháu
đủ 18 tuổi; Anh T được quyền nuôi dưỡng cháu Hoàng Ngọc T , sinh ngày
21/12/2013 cho đến khi cháu đủ 18 tuổi. Chị N và anh T không bên nào phải
đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung.
[3] Về lệ phí việc dân sự: Chị Nguyễn Thị N và anh Hoàng Ngọc T mỗi
người phải chịu 150.000đ( Một trăm năm mươi ngàn đồng) tiền lệ phí việc dân
sự sơ thẩm.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải đoàn tụ không thành
ngày 18 tháng 03 năm 2019 không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1.Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị
N và anh Hoàng Ngọc T. Quan hệ hôn nhân giữa chị Nguyễn Thị N và anh
Hoàng Ngọc T chấm dứt kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật.
- Về con chung: Giao cháu Hoàng Nguyễn Trà M , sinh ngày 01/11/2009
và cháu Hoàng Ánh D , sinh ngày 22/03/2016 cho chị Nguyễn Thị N trực tiếp
trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi.
Giao cháu Hoàng Ngọc T , sinh ngày 21/12/2013 cho anh Hoàng Ngọc T trực
tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục cho đến khi cháu đủ 18 tuổi.
Chị Nguyễn Thị N và anh Hoàng Ngọc T không bên nào phải đóng góp tiền cấp
dưỡng nuôi con chung.
Chị Nguyễn Thị N và anh Hoàng Ngọc T có quyền đi lại thăm nom, chăm
sóc con chung, không ai được quyền cản trở.
2.Về lệ phí Tòa án: Chị Nguyễn Thị N và anh Hoàng Ngọc T mỗi người
phải chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng) tiền lệ phí việc dân sự
sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp là 300.000 đồng (Ba
trăm ngàn đồng) theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0005880
ngày 11 tháng 03 năm 2019 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Lào
Cai, tỉnh Lào Cai. Chị Nguyễn Thị N và anh Hoàng Ngọc T đã nộp đủ tiền lệ phí
việc dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND Tỉnh (1);
- VKSND TP (2);
- THADSTP (1);
- Người yêu cầu (2);
-UBNDxã Hải Ba,huyện Hải Năng,tỉnh Quảng
Trị (1);
- Lưu văn phòng (1);
- Lưu hồ sơ vụ án (1).
THẨM PHÁN
( Đã ký)
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Tải về
Quyết định số 67/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm