Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/03/2025 của TAND Quận 5, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 65/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/03/2025 của TAND Quận 5, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 5 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 65/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Lê Thị Bảo T và ông Võ Ngọc Duy T1 yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con chung khi ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 5
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 65/2025/QĐST-HNGĐ
Quận 5, ngày 17 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các các điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116, 117 và 119 của
Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 33/2025/HNST ngày 18 tháng
02 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Bà Lê Thị Bảo T, sinh năm 1994.
Địa chỉ thường trú: Số D T, Phường A, Quận E, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ông Võ Ngọc Duy T1, sinh năm 1993.
Địa chỉ thường trú: Số D N, Phường A, Quận E, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Bà Lê Thị Bảo T và ông Võ Ngọc Duy T1 thật sự tự nguyện ly hôn.
[2] Bà Lê Thị Bảo T và ông Võ Ngọc Duy T1 có 01 (một) người con chung
tên Võ Kiến V (nam), sinh ngày 16 tháng 4 năm 2020. Bà T và ông T1 tự thỏa
thuận là sau khi ly hôn, ông Trung trực T2 nuôi dưỡng 01 (một) người con chung
nêu trên, hàng tháng bà T cấp dưỡng nuôi người con chung với mức cấp dưỡng là
5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/01 tháng. Thực hiện việc cấp dưỡng tiền nuôi
người con chung nêu trên vào ngày 06 (sáu) dương lịch hàng tháng, bắt đầu thực
hiện từ ngày 06 tháng 4 năm 2025 cho đến khi người con chung trưởng thành (đủ
18 tuổi).
[3] Bà Lê Thị Bảo T và ông Võ Ngọc Duy T1 tự khai không có tài sản chung
và không có nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Sự thỏa thuận trên hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của
luật, không trái đạo đức xã hội.
2
[5] Bà Lê Thị Bảo T và ông Võ Ngọc Duy T1 mỗi người chịu tiền lệ phí Tòa
án là 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng).
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành ngày 07 tháng 3 năm 2025, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Lê Thị Bảo T và ông Võ Ngọc Duy T1 thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Bà Lê Thị Bảo T và ông Võ Ngọc Duy T1 có 01 (một) người
con chung tên Võ Kiến V (nam), sinh ngày 16 tháng 4 năm 2020. Bà T và ông T1
tự thỏa thuận là sau khi ly hôn, ông Trung trực T2 nuôi dưỡng 01 (một) người con
chung nêu trên, hàng tháng bà T cấp dưỡng nuôi người con chung với mức cấp
dưỡng là 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/01 tháng. Thực hiện việc cấp dưỡng
tiền nuôi người con chung nêu trên vào ngày 06 (sáu) dương lịch hàng tháng, bắt
đầu thực hiện từ ngày 06 tháng 4 năm 2025 cho đến khi người con chung trưởng
thành (đủ 18 tuổi).
Việc giao nhận tiền cấp dưỡng nuôi con chung do đôi bên tự thực hiện hoặc
thực hiện tại Chi cục Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia
đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con nếu lạm
dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa
án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Trong trường hợp có lý do chính đáng, theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá
nhân, tổ chức được luật định, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực
tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Bà Lê Thị Bảo T và ông Võ Ngọc Duy T1 tự khai không
có tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không xem xét.
- Về nợ chung: Bà Lê Thị Bảo T và ông Võ Ngọc Duy T1 tự khai không có nợ
chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không xem xét.
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng), bà Lê Thị Bảo T và ông Võ Ngọc Duy
T1 mỗi người chịu số tiền là 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng), được
trừ vào tiền tạm ứng lệ phí đã nộp là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo Biên
lai thu tiền số 0011454 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân
3
sự Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh. Bà Lê Thị Bảo T và ông Võ Ngọc Duy T1 đã
nộp đủ lệ phí.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu
thi hành án của ông Võ Ngọc Duy T1 cho đến khi thi hành án xong, bà Lê Thị Bảo
T còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất
quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND Quận 5;
- UBND Phường 1, Quận 5, TP.HCM
(Giấy chứng nhận kết hôn số 90, đăng ký
ngày 01/10/2018);
- Chi cục THADS Quận 5;
- Lưu: VP, hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Trần Hà Như Oanh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm