Quyết định số 65/2019/QĐST-HNGĐ ngày 26/03/2019 của TAND huyện Kiến Thụy, TP. Hải Phòng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 65/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 65/2019/QĐST-HNGĐ ngày 26/03/2019 của TAND huyện Kiến Thụy, TP. Hải Phòng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Kiến Thụy (TAND TP. Hải Phòng)
Số hiệu: 65/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/03/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN K
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 65/2019/QĐST-HNGĐ
Huyện K, ngày 26 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN K, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ vào các Điều 149, 212, 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 54, 55, 81, 82 Điều 83 của Luật Hôn nhân gia
đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 78/2019/TLST-HNGĐ ngày
18 tháng 3 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con khi ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Chị Nguyễn Thị Minh N, sinh năm 1993
Địa chỉ nơi cư trú: Thôn 4, D, huyện K, thành phố Hải Phòng;
2. Anh Cao Quốc H, sinh năm 1993
Địa chỉ nơi cư trú: Thôn 4, D, huyện K, thành phố Hải Phòng;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Việc thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị Minh
N và anh Cao Quốc H là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật,
không trái đạo đức xã hội được chấp nhận.
[2] Về con chung: Anh chị có 01 con chung là Cao Phạm Huỳnh N1, sinh
ngày 01/7/2013. Nay anh ch thỏa thuận giao con cho chị N tiếp tục nuôi dưỡng
đến khi đủ 18 tuổi được chấp nhận. Cần giao cháu N1 cho chN nuôi dưỡng là phù
hợp. Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con, hai bên đương sự đã thỏa thuận tự giao nhận
với nhau không yêu cầu Tòa án giải quyết; nên không xem xét giải quyết.
[3] Về tài sản, công nợ: Đều không yêu cầu Tòa án giải quyết, nên không
xem xét giải quyết.
[4] Về lệ phí: Chị N nhận chịu lệ phí dân sự sơ thẩm theo luật định.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Vquan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Minh Nanh Cao Quốc H đều
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Cao Phạm Huỳnh N1, sinh ngày 01/7/2013 cho
chị N nuôi dưỡng đến khi đủ 18 tuổi hoặc sự thay đổi khác theo quy định của
pháp luật. Nghĩa vcấp dưỡng nuôi con; hai bên đương sự đã thỏa thuận tự giao
nhận với nhau, nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Sau khi ly hôn, anh H quyền, nghĩa vụ thăm nom con không ai được
cản trở.
- Về tài sản chung, công nợ: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lphí a án: Chị N nhận chịu 300.00(ba trăm nghìn đồng) lphí
dân sự sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự sơ thẩm đã nộp
300.000đ (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai sAA.0012176 ngày 18/3/2019 tại
Chi cục Thi hành án n sự huyện K. Chị N đã chịu đủ lệ phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND TP Hải Phòng;
- VKSND huyện K;
- Chi cục THADS huyện K;
- Các đương sự;
- UBND xã D;
- Lưu: HCTP, hồ sơ vụ việc.
THẨM PHÁN
Lưu Thanh Huyền
2
3
Tải về
Quyết định số 65/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 65/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất