Quyết định số 624/2019/QĐST-HNGĐ ngày 22/05/2019 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 624/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 624/2019/QĐST-HNGĐ ngày 22/05/2019 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 624/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 22/05/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 624/2019/QĐST-HNGĐ
Gò Vấp, ngày 22 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
n cứ vào khoản 4 Điều 397, Điu 212 và Điều 213 của B luật ttng n sự;
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Điều
84 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Điều 357 và khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự;
Căn cứ vào Điều 26 của Luật thi hành án dân sự;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 600/2019/TLST-HNGĐ ngày 14
tháng 5 m 2019 về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân s:
- Bà Đặng Thị Thu H1, sinh năm 1976;
Đa chỉ: Phưng M2, qun G, Thành ph H Chí Minh.
- Ông Nguyễn Ngọc H2, sinh năm 1970;
Địa chỉ: Phưng M2, qun G, Thành ph H Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Xét thấy, hôn nhân giữa Đặng Thị Thu H1 và ông Nguyễn Ngọc H2 là hôn
nhân tự nguyện hợp pháp theo Giấy chứng nhận kết hôn không số ngày 20 tháng 01
năm 1999 của Ủy ban nhân dân N, huyện H, tỉnh Thanh Hóa.
[2] Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn đã thỏa thuận được về tài sản, việc
trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.
[3] Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản hòa giải thành ngày 14 tháng 5 m 2019 của Trung tâm Hòa giải - Đối thoại tại
Tòa án nhân dân quận Vấp Đơn yêu cầu của các đương sự hoàn toàn tự
nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình lyn và sthỏa thuận của các đương sự cụ thể nsau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Đặng Thị Thu H1 ông Nguyễn Ngọc H2 thuận
tình ly hôn.
2
(Giấy chứng nhận kết hôn không số ngày 20 tháng 01 năm 1999 của Ủy ban
nhân dân xã N, huyện H, tỉnh Thanh Hóa hết hiệu lực).
1.2. Về con chung: 02 con tên Nguyễn Đặng Anh T1, sinh ngày 04 tháng
8 năm 1999 - Đã thành niên và Nguyễn Đặng Anh T2, sinh ngày 21 tháng 6 năm 2006.
Hai bên thỏa thuận giao trẻ Nguyễn Đặng Anh T2 cho Đặng Thị Thu H1 trực tiếp
nuôi dưỡng. Ông Nguyễn Ngọc H2 cấp dưỡng nuôi trẻ Nguyễn Đặng Anh T2 mỗi
tháng 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng), bắt đầu thực hiện từ tháng 6 năm 2019 đến khi
trẻ thành niên. Thi hành tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Ông Nguyễn Ngọc H2 được quyền thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung.
lợi ích của con chung, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Toà án thể
quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con; yêu cầu
hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên hoặc hạn chế quyền thăm nom
con sau khi ly hôn.
Kể từ ngày bà Đặng Thị Thu H1 đơn yêu cầu thi hành án ông Nguyễn
Ngọc H2 chưa thi hành khoản tiền cấp dưỡng nêu trên thì hàng tháng ông Nguyễn
Ngọc H2 n phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, lãi
suất phát sinh do chậm trả tiền được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của
Bộ luật dân sự.
1.3. Về tài sản chung: Hai bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Lệ phí việc dân sự thẩm là 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) do Đặng
Thị Thu H1 và ông Nguyễn Ngọc H2 chịu, được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí ông
đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) theo Biên lai thu số 0000683 ngày 14
tháng 5 m 2019 của Chi cục Thi hành án Dân sự quận Vấp, Thành phố Hồ Chí
Minh. Đương sự đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
THẨM PHÁN
- Đương s;
- TAND TP.HCM;
- Viện KSND Q.Gò Vấp;
- Chi cục THADS Q.Gò Vấp;
- UBND xã N, H. H, tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu hồ sơ việc dân sự.
Trần Văn Điệp
Tải về
Quyết định số 624/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 624/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất