Quyết định số 62/2022/QĐST-HNGĐ ngày 04/11/2022 của TAND huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 62/2022/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 62/2022/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 62/2022/QĐST-HNGĐ ngày 04/11/2022 của TAND huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Yên Khánh (TAND tỉnh Ninh Bình) |
Số hiệu: | 62/2022/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/11/2022 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chị H xin ly hôn chị H1 |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN Y - TỈNH NINH BÌNH
Số: 62/2022/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Y, ngày 04 tháng 11 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 85/2022/TLST-HNGĐ ngày 26 tháng 10
năm 2022 giữa:
Nguyên đơn: Anh Nguyễn Tứ H sinh năm 1989; địa chỉ phố 7, thị trấn N,
huyện Y, tỉnh Ninh Bình.
Bị đơn: Chị Đinh Thị Hồng H1 sinh năm 1989; địa chỉ phố 7, thị trấn N,
huyện Y, tỉnh Ninh Bình.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án.
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và Gia đình.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 27
tháng 10 năm 2022.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 27/10/2022 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Anh Nguyễn Tứ H và chị Đinh Thị Hồng H1
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
Về con: Anh H và chị H1 cùng trình bày, vợ chồng có 02 con là cháu
Nguyễn Đức T sinh ngày 02/11/2015 và cháu Nguyễn Đức Q sinh ngày
06/10/2020; anh H và chị H1 tự nguyện thỏa thuận giao cả hai cháu T và cháu Q
cho chị H1 nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục cho đến khi các cháu trưởng thành
đủ 18 tuổi, anh H cấp dưỡng nuôi con cho chị H1 mỗi tháng mỗi cháu là
3.000.000 đồng (ba triệu đồng), thời gian cấp dưỡng tính từ tháng 11/2022 cho
đến khi các cháu trưởng thành đủ 18 tuổi.
Kể từ ngày chị H1 có đơn yêu cầu thi hành án đối với số tiền anh H phải cấp
dưỡng nuôi con cho chị H1, cho đến khi thi hành án xong, hằng tháng anh H còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất được
quy định tại khoản 2 Điều 357 và khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự

Anh H có nghĩa vụ tôn T quyền của cháu T và cháu Q được sống chung với
chị H1 và anh H có quyền thăm nom, chăm sóc cháu T và cháu Q; chị H1 không
được cản trở anh H trong việc thăm nom, chăm sóc cháu T và cháu Q.
Về tài sản: Anh H và chị H1 cùng trình vày, vợ chồng đã tự giải quyết phân
chia tài sản với nhau xong, nên anh H và chị H1 đều không yêu cầu Tòa án giải
quyết; vợ chồng không vay mượn ai tài sản gì.
Về án phí: Anh H và chị H1 tự nguyện thỏa thuận anh H chịu toàn bộ án phí
ly hôn theo quy định của pháp luật là 150.000 đồng và án phí về việc cấp dưỡng
nuôi con là 150.000 đồng, tổng cộng là 300.000 đồng; được trừ vào số tiền tạm
ứng án phí anh H đã nộp là 300.000 đồng, theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số AA/2021/0005613 ngày 26/10/2022 của Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Y, anh H đã nộp đủ án phí ly hôn và án phí về việc cấp dưỡng nuôi con.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Ninh Bình
- VKSND huyện Y
- UBND thị trấn N
- Các đương sự
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Bùi Văn Lực
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm