Quyết định số 611/2019/QĐST-HNGĐ ngày 05/08/2019 của TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 611/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 611/2019/QĐST-HNGĐ ngày 05/08/2019 của TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Tân Phú (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 611/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 05/08/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN PHÚ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 611/2019/QĐST-HNGĐ Tân Phú, ngày 05 tháng 8 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN PHÚ
Căn cứ Điều 396, Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84, Điều
107, Điều 110, Điều 116, Điều 117, Điều 118, Điều 119 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 659/2019/HNST ngày 15 tháng 7
năm 2019 về việc: yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố
tụng sau đây:
Người yêu cầu việc giải quyết việc dân sự:
Bà Lê Thị Thùy D sinh năm 1982
Địa chỉ: 124/1 P, xã B, huyện HTp.HCM
ông Trần Văn T sinh năm 1980
Địa chỉ : 434A N, phường P, quận T, Tp.HCM
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Văn T Thị Thùy D cùng thống nhất
thuận tình ly hôn. Xét, việc thuận tình ly hôn của ông Trần n T Thị Thùy
D được ghi trong Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 26 tháng 7 năm 2019
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức hội.
vậy, áp dụng Điều 55 Luật hôn nhân gia đình, công nhận ông Trần Văn T
Thị Thùy D thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Ông Trần Văn T Thị Thùy D cùng xác nhận 01
người con chung tên Trần Yến V sinh ngày 18/3/2005. Ông thỏa thuận các con
chung do bà Thị Thùy D trực tiếp nuôi dưỡng. Ông Trần Văn T cấp dưỡng nuôi con
10.000.000 đồng/tháng. Bắt đầu thi hành kể từ ngày án hiệu lực thi hành cho đến khi
con chung trưởng thành khả năng lao động hoặc tài sản đtự nuôi mình. Thỏa
thuận về con chung của ông Trần Văn T Lê Thị Thùy D phù hợp với quy định tại
các Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84, Điều 107, Điều 110, Điều 116, Điều 117, Điều
118, Điều 119 Luật Hôn nhân và gia đình.
[3]Về tài sản chung : ông Trần Văn T Thị Thùy D tự thỏa thuận, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: ông Trần Văn T và bà Lê Thị Thùy D xác nhận không có.
2
[4] Về lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm 300.000 đồng do ông Trần Văn T
Thị Thùy D phải nộp, được cấn trừ vào tiền tạm ứng lệ phí do ông Trần Văn T
Thị Thùy D đã nộp theo biên lai số AA/2018/0012387 ngày 15/7/2019 của
Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể
nhƣ sau:
Về quan hệ hôn nhân: ông Trần Văn T Thị Thùy D cùng thống nhất
thuận tình ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 33, quyển số 01/2003, ngày 10/7/2003 của y ban
nhân dân xã Trung Hòa, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang cấp cho các đương sự không
còn giá trị pháp lý kể từ ngày quyết định y của Tòa án có hiệu lực.
Về con chung: giao con chung tên Trần Yến V sinh ngày 18/3/2005 cho
Thị Thùy D trực tiếp nuôi dưỡng. Ông Trần Văn T cấp dưỡng nuôi con 10.000.000
đồng/tháng. Bắt đầu thi hành kể từ ngày án có hiệu lực thi hành cho đến khi con chung
trưởng thành khả năng lao động hoặc tài sản để tự nuôi mình. Kể từ ngày
người trực tiếp nuôi dưỡng con chung đơn yêu cầu thi hành tiền cấp dưỡng, nếu
người không trực tiếp nuôi dưỡng con chung không thi hành thì hàng tháng phải trả lãi
đối với số tiền chậm thi hành theo mức lãi suất quy định tại Điều 468 Bộ luật dân sự
+ Khi do chính đáng, mức cấp dưỡng phương thức cấp dưỡng thể
thay đổi. Việc thay đổi mức cấp dưỡng phương thức cấp ỡng do c bên tự thỏa
thuận. Nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.
+ Ông Trần Văn T quyền nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được
cản trở.
+ lợi ích của con, theo yêu cầu của cha mẹ hoặc nhân, tổ chức (người thân
thích, quan quản nhà nước về gia đình, quan quản nhà nước về trẻ em, Hội
liên hiệp phụ nữ), Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Về tài sản chung : Hai bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Hai bên đương sự xác nhận không có.
2. Về lệ phí: hôn nhân gia đình thẩm 300.000 đồng do ông Trần Văn T
Lê Thị Thùy D chịu, được cấn trừ vào tiền tạm ứng lệ phí do ông Trần Văn T
Thị Thùy D đã nộp theo biên lai số AA/2018/0012387 ngày 15/7/2019 của Chi cục
Thi hành án dân sự quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh. Ông Trần Văn T
Thị Thùy D đã nộp đủ lệ phí.
Thi hành tại Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi nh án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3
3. Quyết định y có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- TAND TPHCM;
- VKSND quận Tân Phú;
- Chi cục THADS quận Tân Phú;
- UBND nơi ĐKKH;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án;
Nguyễn Thị Thanh Hiển
Tải về
Quyết định số 611/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 611/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất