Quyết định số 60/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/08/2019 của TAND TP. Lai Châu, tỉnh Lai Châu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 60/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 60/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/08/2019 của TAND TP. Lai Châu, tỉnh Lai Châu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Lai Châu (TAND tỉnh Lai Châu)
Số hiệu: 60/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/08/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chị Nguyễn Thị Đ xin ly hôn và giao nuôi con chung với anh Kiều Việt D
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TAND THÀNH PHỐ LAI CHÂU
TỈNH LAI CHÂU
Số: 60/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Lai Châu, ngày 21 tháng 8 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 73/2019/TLST/HNGĐ ngày 29 tháng 5
năm 2019, giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Đ, sinh năm 1989;
Địa chỉ: tổ 22, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
Bị đơn: Anh Kiều Việt D, sinh năm 1986;
Địa chỉ: Tổ 22, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 54, 55, 57, 81, 82, 83,107, 110, 116, 117 của Luật hôn nhân
gia đình năm 2014; Điều 147 B luật tố tụng dân sự; Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 13
tháng 8 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 13 tháng 8 năm 2019 hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Nguyễn Thị Đ và anh Kiều Việt D.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Về quan hệ n nhân: Chị Nguyễn ThĐ anh Kiều Việt D đều thuận tình
ly hôn.
- Việc nuôi con: chị Nguyễn Thị Đ anh Kiều Việt D 01 con chung tên
Kiều Việt H, sinh ngày 28/8/2012 chị Đ và anh D thỏa thuận như sau:
+ Chị Nguyễn Thị Đ là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo
dục con chung cháu Kiều Việt H, sinh ngày 28/8/2012 cho đến khi con chung thành
niên (đủ 18 tuổi).
+ Về cấp dưỡng nuôi con chung: chị Nguyễn Thị Đ anh Kiều Việt D thỏa
thuận anh D nga vụ cấp ỡng nuôi cháu Kiều Việt H cụ th như sau:
Mức cấp dưỡng: Cấp dưỡng cho cháu Kiều Việt H, sinh ngày 28/8/2012 với số
tiền 2.000.000 đồng/tháng.
Phương thức cấp dưỡng: Mỗi tháng 01 lần vào ngày 15ng tháng.
Thời điểm cấp dưỡng: Ktừ ngày 15/9/2019 cho đến khi con chung thành niên
(đủ 18 tuổi).
Anh Kiều Việt D quyền nghĩa vthăm nom con chung không ai được cản
trở anh D thực hiện quyền này.
Kể từ khi Quyết định hiệu lực pháp luật, chị Đ đơn yêu cầu thi hành án,
anh D chưa thi hành được (không đóng tiền cấp dưỡng nuôi con như trên hoặc không
đóng đầy đủ) thì bên phải thi hành án còn phải chịu thêm phần lãi suất đối với số tiền
chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả theo lãi suất quy định tại khoản 2 Điều
357 và Điều 468 Bộ luật dân sự 2015.
- Chia tài sản: Tài sản chung, nợ chung, cho vay chung chị Nguyễn Thị Đ
anh Kiều Việt D không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí dân sự thẩm: ChNguyễn Thị Đ anh Kiều Việt D mỗi người
phải chịu 75.000 đồng (Bảy mươi lăm nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm, anh D phải
chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí cấp dưỡng nuôi con
chung. Chị Đ tự nguyện nộp thay anh D số tiền trên anh D phải nộp. Tổng cộng
chị Nguyễn Thị Đ phải nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) án phí dân sự
thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân sự thẩm đã nộp là 300.000
đồng. Xác nhận chị Nguyễn Thị Đ đã nộp đủ số tiền án phí dân sthẩm theo biên
lai số AA/2010/0004002 ngày 29/5/2019 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố
Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 9 Luật thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- UBND phường Tân Phong, TP Lai Châu, tỉnh Lai Châu;
- TAND tỉnh Lai Châu;
- VKSND TP Lai Châu;
- Chi cục THA dân sự TP Lai Châu;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Vũ Đức Long
Tải về
Quyết định số 60/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 60/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất