Quyết định số 59/2019/QĐST-HNGĐ ngày 30/01/2019 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 59/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 59/2019/QĐST-HNGĐ ngày 30/01/2019 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 59/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 30/01/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Võ Quốc T và bà Lê Thị Yến N thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 59/2019/QĐST-HNGĐ Quận 7, ngày 30 tháng 01 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Khoản 4 Điều 397; Điều 212, Điều 213 của Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 51, Điều 55, Điều 57 của Luật n nhân Gia đình
năm 2014;
Căn cứ vào Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thsố 842/2018/TLST-HNGĐ
ngày 18 tháng 12 năm 2018 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Võ Quốc T, sinh năm 1987
- Bà Lê Thị Yến N, sinh năm 1991
Cùng địa chỉ: 32/3 đường số 10, khu phố 3, phường Tân Kiểng, Quận 7,
Thành phố Hồ Chí Minh.
NHN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân:
- Ông Quốc T bà Thị Yến N tìm hiểu một năm thì tự nguyện
tiến đến hôn nhân, có tổ chức lễ cưới và đăng ký kết hôn (Giấy chứng nhận kết
hôn số 134/2012, quyển số 01/2011 do Ủy ban nhân dân phường Tân Kiểng,
Quận 7, Thành ph H Chí Minh cấp ngày 27/12/2012).
- Vợ chồng chung sống hạnh phúc được 06 năm thì phát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân mâu thuẫn theo ông T trình bày: do ông N không hòa
hợp trong đời sống vợ chồng, nhiều sự khác biệt về việc nuôi dạy con cái,
áp lực cuộc sống dẫn đến những mâu thuẫn không thể hàn gắn được. Nguyên
nhân mâu thuẫn theo N trình bày: do hai vợ chồng không cùng chung
quan điểm, không chấp nhận được sự nóng nảy của ông T. Mâu thuẫn
2
thường xuyên diễn ra, ông và bà hay cãi nhau nên sợ ảnh hưởng đến tâm lý của
con.
Do mâu thuẫn ngày càng trầm trọng, ông T N xác định tình cảm
vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được, tiếp tục quan hệ hôn
nhân cũng không mang đến hạnh phúc nên ông yêu cầu a án công
nhận thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Ông Quốc T Thị Yến N xác nhận 01
(một) con chung họ và tên: Võ Hoàng Tú Q, sinh ngày 31/10/2013.
Hai bên thỏa thuận giao ông Quốc T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ Võ Hoàng Tú Q, bà Lê Thị Yến N không cấp dưỡng nuôi con. Xét đây là sự
tự nguyện và không trái pháp luật nên Tòa án ghi nhận.
[3] Về tài sản chung: Ông T, N xác định không tài sản chung, nên
Tòa án ghi nhận.
[4] Về nợ chung: Ông T, N xác định không nợ chung, nên Tòa án
ghi nhận.
[5] Về lệ phí: Ông T, bà N chịu tiền lệ phí dân sự sơ thẩm là 300.000 (Ba
trăm ngàn) đồng.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và s thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Ông Quốc T Thị Yến N thuận
tình ly hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số 134/2012, quyển số 01/2011 do Ủy
ban nhân dân phường Tân Kiểng, Quận 7, Thành ph H Chí Minh đăng
ngày 27/12/2012).
1.2. Về con chung: Ông Quốc T và Thị Yến N xác nhận 01
(một) con chung họ tên: Võ Hoàng Tú Q, sinh ngày 31/10/2013. Giao ông T
trực tiếp nuôi dưỡng con chung Hoàng Q, N không cấp dưỡng nuôi
con.
Thị Yến N quyền nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc
giáo dục con chung. lợi ích của con theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên,
Toà án thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng
nuôi con. Nếu yêu cầu các đương sự sẽ yêu cầu Tòa án giải quyết bằng một
vụ án khác.
3
1.3. Về tài sản chung: Ông T, bà N xác định không có.
1.4. Về nợ chung: Ông T, bà N xác định không có.
2. Về lệ phí thẩm giải quyết việc dân sự: Các đương sự chịu lphí
thẩm giải quyết việc dân sự 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng), nhưng được
trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp là 300.000 (Ba trăm ngàn đồng) đồng theo
biên lai thu tiền tạm ứng lệ phí số AA/2017/0026473 ngày 18/12/2018 của Chi
cục Thi nh án n sự Qun 7, Thành phố Hồ C Minh. c đương sự đã nộp
đủ l phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
Đã ký
Nguyễn Ngọc San Hà
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểmt nhân dân Quận 7, Tp.HCM;
- Chi cục Thi hành án dân sự Quận 7, Tp.HCM
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Lưu hồ sơ vụ án (Dung).
Tải về
Quyết định số 59/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 59/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất