Quyết định số 583/2019/QĐST-HNGĐ ngày 19/06/2019 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 583/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 583/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 583/2019/QĐST-HNGĐ ngày 19/06/2019 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Thuận An (TAND tỉnh Bình Dương) |
Số hiệu: | 583/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 19/06/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Phạm Thị H và ông Hà Văn Đ thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ THUẬN AN
TỈNH BÌNH DƢƠNG
Số: 583/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thuận An, ngày 19 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
thƣờng vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 767/2019/TLST-HNGĐ ngày 10
tháng 6 năm 2019 về việc Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con,
gồm những ngƣời tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Bà Phạm Thị H, sinh năm 1989; thƣờng trú: Thôn C, xã G, huyện L, tỉnh T;
tạm trú: khu phố B, phƣờng H, thị xã T, tỉnh Bình Dƣơng.
- Ông Hà Văn Đ, sinh năm 1989; thƣờng trú: Làng H, xã T, huyện L, tỉnh T;
tạm trú: khu phố B, phƣờng H, thị xã T, tỉnh Bình Dƣơng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Bà Phạm Thị H và ông Hà Văn Đ kết hôn trên cơ sở
tự nguyện, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện L, tỉnh T đƣợc cấp
giấy chứng nhận kết hôn số 22, quyển số 01/2010 ngày 06/8/2010. Quá trình chung
sống, vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, bất đồng quan điểm sống, thƣờng xuyên cãi vã
nhau. Nay bà H và ông Đ xác định không còn tình cảm vợ chồng, mục đích hôn nhân
không đạt đƣợc nên yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Quá trình chung sống, bà H và ông Đ có 01 ngƣời con
chung tên Hà Thị Thúy N, sinh ngày 20/8/2007. Bà H và ông Đ thống nhất, sau khi ly
hôn ông Đ đƣợc trực tiếp chăm sóc, nuôi dƣỡng, giáo dục con chung, ông Đ tự nguyện
không yêu cầu bà H cấp dƣỡng nuôi con chung.
[3] Về tài sản chung, nợ chung: Bà H và ông Đ không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Xét thấy, mâu thuẫn giữa bà H và ông Đ là trầm trọng, đời sống chung không
thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt đƣợc, việc thuận tình ly hôn, thỏa thuận
nuôi con sau khi ly hôn là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Trung tâm hòa giải – đối thoại tại Tòa án nhân
dân thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng lập Biên bản thỏa thuận về ly hôn, nuôi con và chia
tài sản khi ly hôn, không có đƣơng sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Phạm Thị H và ông Hà Văn Đ thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Ông Hà Văn Đ đƣợc trực tiếp chăm sóc, nuôi dƣỡng và giáo
dục con chung tên Hà Thị Thúy N, sinh ngày 20/8/2007.
- Về cấp dƣỡng: Ghi nhận sự tự nguyện của ông Hà Văn Đ không yêu cầu bà
Phạm Thị H cấp dƣỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung, nợ chung: Các đƣơng sự thống nhất không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
Sau khi ly hôn, ngƣời không trực tiếp nuôi con có quyền và nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai đƣợc cản trở. Ngƣời không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom để cản trở hoặc gây ảnh hƣởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dƣỡng,
giáo dục con thì ngƣời trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm
nom con của ngƣời đó. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa
án có thể thay đổi ngƣời trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dƣỡng nuôi con.
- Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Bà Phạm Thị H và ông Hà Văn Đ phải chịu 300.000 đồng
(Ba trăm nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về hôn nhân và gia đình, đƣợc
khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án
phí, lệ phí Tòa án số 0035419 ngày 07/6/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã
Thuận An.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND thị xã Thuận An;
- Chi cục THADS thị xã Thuận An;
- TAND tỉnh Bình Dƣơng;
- Phòng Tƣ pháp thị xã Thuận An;
- UBND xã T, huyện L, tỉnh T;
- Các đƣơng sự;
- Lƣu hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Tuyết Ánh
Tải về
Quyết định số 583/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm