Quyết định số 523/2019/QĐST-HNGĐ ngày 06/06/2019 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 523/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 523/2019/QĐST-HNGĐ ngày 06/06/2019 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Thuận An (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 523/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/06/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận hòa giải thuận tình ly hôn Khang - Nhung
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ THUẬN AN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 523/2019/QĐST-HNGĐ
Thuận An, ngày 06 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 Điều 213 khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân
sự;
Căn cứ vào Điều 55, 57 và Điều 58 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ vào Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 696/2019/TLST-HNGĐ ngày 28
tháng 5 năm 2019 về việc: Yêu cầu công nhận thuận nh ly hôn, thỏa thuận nuôi con,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Văn K, sinh năm 1987; trú tại: ABC khu phố BD, phường BH, thị
Thuận An, tỉnh Bình Dương.
- Nguyễn Thị N, sinh năm 1988; trú tại: X đường Đ, khu phố BD, phường
LB, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Ông Lê Văn K và bà Nguyễn Thị N tiến đến hôn nhân trên cơ sở tự nguyện,
có đăng kết hôn tại y ban nhân dân phường Bình Hòa, thị xã Thuận An, tỉnh Bình
Dương theo giấy chứng nhận kết hôn số 34/2017 vào ngày 20 tháng 3 năm 2017.
Trong quá trình chung sống, vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, thường xuyên cãi
vã, không quan tâm chăm sóc cho nhau khiến cho cuộc sống chung không hạnh phúc.
Nay xác định tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên
ông Văn K và bà Nguyễn Thị N thống nhất yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly
hôn.
[2]. Về con chung: Trong quá trình chung số vợ chồng 01 con chung n
Trí Q, sinh ngày 04/12/2017.
Ông Văn K Nguyễn Thị N Thuận thống nhất như sau: Sau khi ly hôn,
giao con chung tên Trí Q, sinh ngày 04/12/2017 cho Nguyễn Thị N trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng.
2
[3]. Về cấp ỡng: Ông Văn K cấp dưỡng nuôi con hàng tháng số tiền
4.000.000 đồng/tháng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi, thời gian cấp dưỡng bắt đầu
từ tháng 7 năm 2019.
[4]. Về tài sản chung nợ chung: Ông Văn K Nguyễn Thị N thống
nhất không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Xét thấy, mâu thuẫn vợ chồng giữa ông Văn K và Nguyễn Thị N trầm
trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, việc
thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con khi ly hôn thống nhất không yêu cầu giải
quyết về tài sản chung, nợ chung hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định pháp
luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Trung m hòa giải đối thoại tại Tòa án
nhân dân thị Thuận An, tỉnh Bình ơng lập biên bản hòa giải thành không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Lê Văn KNguyễn Thị N thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao con chung tên Trí Q, sinh ngày 04/12/2017 cho
Nguyễn Thị N trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng.
- Về cấp dưỡng: Ông Lê Văn K cấp dưỡng nuôi con hàng tháng số tiền
4.000.000 đồng/tháng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi, thời gian cấp dưỡng bắt đầu
từ tháng 7 năm 2019.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con không ai
được cản trở. lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án thể
thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành cho đến khi thi
hành xong, nếu người phải thi hành án chậm thi hành, thì còn phải chịu lãi theo mức
lãi suất quy định tại Khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015.
- Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Văn KNguyễn Thị N chịu 300.000 đồng (Ba
trăm nghìn đồng) lệ phí hôn nhân gia đình thẩm, được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí
đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0035313 ngày 24/5/2019 của
Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
3. Quyết định y hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
3
thoả thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc ỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực
hiện tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND thị xã Thuận An;
- Chi cục THADS thị xã Thuận An;
- UBND phường BH, thị xã Thuận An,
tỉnh Bình Dương;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Vũ Trọng Quân
Tải về
Quyết định số 523/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 523/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất