Quyết định số 523/2019/QĐST-HNGĐ ngày 05/08/2019 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 523/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 523/2019/QĐST-HNGĐ ngày 05/08/2019 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Huế (TAND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Số hiệu: 523/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 05/08/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quyết định TTLh Nguyễn Bá T - Hứa Thanh G
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 523/2019/QĐST-HNGĐ
Thành phố Huế, ngày 05 tháng 8 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 422/2019/TLST-HNGĐ
ngày
05 tháng 7 năm 2019 vviệc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Nguyễn T, sinh năm: 1969; địa chỉ: Số 33 đường Ô, phường T,
thành phố H, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Hứa Thanh G, sinh năm: 1976; địa chỉ: Số 14/42 đường K, Phường 7,
thành phố V, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hgiải thành ngày 26
tháng 7 năm 2019.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Xét thấy mâu thuẫn vợ chồng giữa ông Nguyễn Bá T và bà Hứa Thanh G đã
thật sự trầm trọng kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, vợ chồng không còn
yêu thương, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. Toà án đã tiến hành hoà giải đoàn tụ nhưng
không thành.
[2] Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận stự nguyện ly hôn hgiải thành ngày 26 tháng 7 năm 2019
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thoả thuận của c đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn T và bà Hứa Thanh G thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Ông T G thoả thuận giao con Nguyễn Minh N, sinh
ngày: 31/5/2006 cho Hứa Thanh G trực tiếp chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cho
đến khi con đủ 18 tuổi; ông T cấp dưỡng nuôi con với số tiền 3.000.000 đồng/tháng
kể từ tháng 9/2019 cho đến khi con đủ 18 tuổi.
Người không trực tiếp nuôi con quyền nghĩa vụ thăm nom con không
ai được cản trở.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án, nếu người phải thi hành án không chịu
thi hành án đủ khoản tiền nói trên thì hàng tháng phải chịu thêm một khoản tiền lãi
theo quy định tại Khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự tương ứng với số tiền và thời gian
chưa thi hành án.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự, được bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung Luật thi hành án dân sự năm 2014,
thì người được thi nh án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi nh án, tự nguyện thi hành án hoặc bcưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự Điều 7a, 7b
Luật sửa đổi, bổ sung Luật thi hành án dân sự năm 2014; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
- Về tài sản chung: Ông T và bà G xác nhận không có.
- Về nợ chung: Ông T và bà G xác nhận không có.
2. Về lphí Tòa án: Ông T G mỗi người phải chịu 150.000 đồng lệ phí,
ông, bà đã nộp đủ theo Biên lai s008178 ngày 05/7/2019 của Chi cục Thi hành án
dân sự thành phố Huế.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND TP Huế;
- TAND Tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Chi cục THADS TP Huế;
- Các đương sự;
- UBND phường 7, thành phố V
(ĐKKH số 42, ngày 17/3/2005);
- Lưu dán;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Tôn Minh Hiền
Tải về
Quyết định số 523/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 523/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất