Quyết định số 52/2025/QĐST-VDS ngày 18/04/2025 của TAND huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội về y/c tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 52/2025/QĐST-VDS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 52/2025/QĐST-VDS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 52/2025/QĐST-VDS
Tên Quyết định: | Quyết định số 52/2025/QĐST-VDS ngày 18/04/2025 của TAND huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội về y/c tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Y/c tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Gia Lâm (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 52/2025/QĐST-VDS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận đơn yêu cầu của chị Nguyễn Thị A về việc yêu cầu tuyên bố ông Lý Văn T, sinh năm 1938, nơi cư trú cuối cùng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN
HUYN GIA LÂM
THNH PH H NI
S:52/2025/QĐST-VDS
CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
Đc lp - T do - Hnh phc
Gia Lâm, ngy 18 thng 4 năm 2025.
QUYT ĐNH
SƠ THM GII QUYT VIC DÂN S
“V vic tuyên b mt ngưi l đ cht”
TA N NHÂN DÂN HUYN GIA LÂM - THNH PH H NI
Thành phần giải quyết việc dân sự sơ thm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông Cồ Khắc Đam
Thư ký phiên họp: Ông Lưu Đình Tuấn, Thư ký Tòa án nhân dân huyện Gia
Lâm, thành ph Hà Nội.
Đi diện Viện Kim sát nhân dân huyện Gia Lâm, thành ph Hà Nội tham gia
phiên họp: Bà Trần Thị Ánh Tuyết, Kim sát viên.
Ngày 18 tháng 4 năm 2025, ti Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Gia Lâm, thành
ph Hà Nội mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý s
189/2024/TLST-VDS ngày 21/11/2024 về việc “Yêu cầu tuyên b mt ngưi l đ
cht”; theo Quyết định mở phiên họp s 02/2025/QĐMPH-VDS ngày 08/4/2025,
gồm những người tham gia t tụng sau:
* Ngưi yêu cu gii quyt vic dân s:
Chị Nguyễn Thị A, sinh năm 1970.
Nơi cư trú: Thôn A, xã D (nay là xã T), huyện G, thành ph Hà Nội.
* Nhng vn đ c th yêu cu Ta n gii quyt: Tuyên b ông Lý Văn T, sinh
năm 1938 (là b đẻ chị A); Nơi cư trú cui cng: Xóm S, thôn D, xã P, huyện G, thành
ph Hà Nội là đã chết.
* Nhng ngưi c quyn li, ngha v liên quan:
1. Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1973.
Nơi cư trú: Đường N, phường D, quận L, thành ph Hà Nội.
2. Chị Nguyễn Thị B, sinh năm 1977.
Nơi cư trú: Đường N, phường D, quận L, thành ph Hà Nội.
(Chị A, chị H và chị B có mặt ti phiên họp).
NI DUNG VIC DÂN S:
* Ngưi yêu cầu chị Nguyễn Thị A trnh by:
2
Tôi có b đẻ là ông Lý Văn T, sinh năm 1938. Ông Lý Văn T có b đẻ tên là cụ
ông Lý Văn C, mẹ đẻ tên là cụ bà Nguyễn Thị B1, cả hai đều đã chết từ lâu, chết
trước thời đim ông Lý Văn T mất tch. Sinh thời ông Lý Văn T có vợ là bà Nguyễn
Thị H1, sinh năm 1944, đã chết ngày 02/09/2012 theo Giấy chứng tử s 60/2012,
quyn s 2012 do UBND xã P cấp ngày 11/09/2012. Sinh thời ông Lý Văn T và bà
Nguyễn Thị H1 sinh được 03 (ba) người con chung là:
1. Nguyễn Thị A, sinh năm 1970, CCCD s 001170041301 do Cục Cảnh sát
QLHC về TTXH cấp ngày 09/05/2021. ĐKHK thường trú ti: Thôn A, xã D, huyện
G, TP Hà Nội
2. Nguyễn Thị H, sinh năm 1973, CCCD s 001173017514 do Cục Cảnh sát
QLHC về TTXH cấp ngày 08/06/2022. ĐKHK thường trú ti: Đường N, phường D,
quận L, TP Hà Nội
3. Nguyễn Thị B, sinh năm 1977, CCCD s 001177018157 do Cục Cảnh sát
QLHC về TTXH cấp ngày 10/04/2021. ĐKHK thường trú ti: Đường N, phường D,
quận L, TP Hà Nội
Ngoài những người có tên nêu trên, ông Lý Văn T không có ai là b nuôi, mẹ
nuôi, người vợ, người con đẻ, con nuôi, con riêng hoặc người phải nuôi dưỡng nào
khác theo quy định của pháp luật.
Cui năm 1976, ông Lý Văn T bỏ đi, mặc d gia đình tôi đã nhiều lần tìm kiếm,
liên lc nhưng vẫn không có bất cứ tin tức gì xác thực về việc ông Lý Văn T còn
sng hay đã chết. Trước khi ông Lý Văn T bỏ đi, ông Lý Văn T có địa chỉ thường
trú cui cng ti: xóm S, thôn D, xã P, huyện G, Hà Nội.
Vì vậy, gia đình tôi yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Gia Lâm tuyên b ông Lý
Văn T là đã chết đ gia đình tôi làm thủ tục phân chia di sản thừa kế.
* Những người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan là chị Nguyễn Thị H và chị
Nguyễn Thị B thng nhất với lời khai của bà Nguyễn Thị A và nhất tr với đề nghị
Tòa án nhân dân huyện Gia Lâm, thành ph Hà Nội tuyên b ông Lý Văn T là đã
chết theo quy định của pháp luật.
* Công an xã P xc nhận: Căn cứ vào kết quả ra soát thu thập phiếu PC01, tra
cứu tàng thư hộ khẩu và dữ liệu quc gia không có công dân họ tên Lý Văn T, sinh
năm 1938, có HKTT: Thôn D, xã P, huyện G, thành ph Hà Nội.
* Ý kin của gia đnh b Nguyễn Thị H1 là ông Nguyễn Văn V trình bày:
3
B tôi là Nguyễn Văn Q (mất năm 2003) là anh ruột của bà Nguyễn Thị H1
(mất năm 2012). Tôi là con ruột của ông Nguyễn Văn Q. Nhà tôi gần nhà bà Nguyễn
Thị H1 và là trưởng gia đình, dòng họ của nhà tôi.
Tôi được biết ông Lý Văn T, sinh năm 1938 là chồng của bà Nguyễn Thị H1.
Ông T là người miền trong tập kết ra Bắc từ những năm 1960 và lấy bà H1. Ông T và
bà H1 lấy nhau và sinh được 03 người con là chị Nguyễn Thị A, sinh năm 1970, chị
Nguyễn Thị H, sinh năm 1973 và Nguyễn Thị B, sinh năm 1977.
Năm 1976, ông T bỏ nhà đi đâu không rõ, gia đình bà H1 có đi hỏi thăm, tìm
kiếm nhưng không biết ông T đi đâu, làm gì. Ông T bỏ nhà đi biệt tch khi bà H1
đang mang thai chị Nguyễn Thị B. Đầu năm 1977, bà H1 sinh ra chị B. K từ đó cho
đến nay, ông T không liên lc gì với gia đình, vợ con. Tôi không thấy ông T quay
về địa phương sinh sng.
Năm 2011, bà Nguyễn Thị H1 đau m nặng mà vẫn yêu cầu các con đi tìm
kiếm tung tch của ông T nhưng không có tung tch gì về việc ông T còn sng, hay
đã chết.
Việc đổi họ của các con bà H1 và ông T là do bà H1 tự ý đổi từ họ Lý sang họ
Nguyễn cho chị A, chị H và chị B. Tôi được biết lý do đổi họ cho các con là do bà
H1 hận ông T vì bỏ vợ con ra đi biệt tch và không quay li hỏi han vợ con, th hiện
sự vô trách nhiệm với vợ con.
Tôi xác nhận ông T đi biệt tch từ năm 1976 cho đến nay và không biết ông T
còn sng hay đã chết. Nay có việc chị Nguyễn Thị A yêu cầu Tòa án nhân dân huyện
Gia Lâm tuyên b ông Lý Văn T là đã chết là ph hợp với quy định của pháp luật và
đ các con của bà H1 ổn định cuộc sng và làm các thủ tục về nhà đất. Knh đề nghị
Tòa án nhân dân huyện Gia Lâm xem xét, chấp nhận cho yêu cầu của chị Nguyễn
Thị A theo quy định của pháp luật.
* Ti phiên họp: Người yêu cầu và những người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan giữ nguyên yêu cầu và đề nghị Tòa án nhân dân huyện Gia Lâm tuyên b ông
Lý Văn T là đã chết.
* Đi diện Viện Kim sát tham gia phiên họp phát biu quan đim:
4
- Về t tụng: Từ khi Tòa án thụ lý, tiến hành thu thập chứng cứ, tng đt các văn
bản t tụng và ti phiên họp đương sự và Thư ký Tòa án, Thẩm phán đã tuân thủ đúng
trình tự t tụng theo quy định của pháp luật.
- Về nội dung: Việc yêu cầu của bà Nguyễn Thị A đề nghị Tòa án tuyên b ông Lý
Văn T, sinh năm 1938 đã chết ngày 01/01/1982 là có căn cứ nên được chấp nhận.
- Về lệ ph giải quyết việc dân sự: Vụ việc được thụ lý từ ngày 18/12/2023 nên
áp dụng Nghị quyết s 326 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quc hội đ
giải quyết.
NHN ĐNH:
Sau khi nghiên cứu các tài liêu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được thẩm tra
ti phiên họp, ý kiến của đương sự và vị đi diện Viện Kim sát tham gia phiên họp, Tòa
án Tòa án nhân dân huyện Gia Lâm, thành Hà Nội nhận định:
[1]. Về t tụng: Ông Lý Văn T, sinh năm 1938 có vợ là bà Nguyễn Thị H1, sinh
năm 1944 cng cư trú ti: xóm S, thôn D, xã P, huyện G, Hà Nội. Ông Lý Văn T và
bà Nguyễn Thị H1 sinh được 03 (ba) người con chung là: Chị Nguyễn Thị A, sinh
năm 1970; chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1973 và chị Nguyễn Thị B, sinh năm 1977.
Địa chỉ cư trú trước khi ông Lý Văn T biệt tch ti: xóm S, thôn D, xã P, huyện G, Hà
Nội. Do vậy, Tòa án nhân dân huyện Gia Lâm thụ lý yêu cầu của chị A là ph hợp Điều
27, Điều 39 Bộ luật T tụng Dân sự.
[2]. Về nội dung: Xét đơn yêu cầu của chị Nguyễn Thị A đề nghị Tòa án tuyên
b ông Lý Văn T là đã chết.
Trong quá trình chung sng cng gia đình ông T không có mâu thuẫn gì. Cui
năm 1976, ông T đã bỏ nhà đi biệt tch và đến nay gia đình cũng không có liên lc
được với gia đình. Mặc d gia đình chị A đã c gắng tìm kiếm về tung tch nhưng
cũng không có kết quả và cho đến nay đã gần 50 năm gia đình chị A đã không còn có
liên lc được với ông T. Nay chị Nguyễn Thị A là con đẻ của ông Lý Văn T yêu cầu
Tòa án nhân dân huyện Gia Lâm tuyên b ông Lý Văn T là đã chết. Xét việc yêu cầu
của chị A là có căn cứ bởi lẽ ti Đơn xin xác nhận về việc biệt tch của chị A, Công
an xã P xác nhận: Căn cứ vo kt quả ra sot thu thập phiu PC01, tra cứu tng thư
h khẩu v dữ liệu quc gia không có công dân họ tên Lý Văn T, sinh năm 1938, có
HKTT: Thôn D, x P, huyện G, thnh ph H Ni. Tòa án đã ra Quyết định thông
báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên b là đã chết và đăng trên phương
tiện thông tin đi chúng theo quy định ti Điều 392 Bộ luật T tụng Dân sự năm 2015
5
nhưng vẫn không nhận được tin tức gì của ông Lý Văn T. Ông T biệt tch từ cui năm
1976 đến nay, do đương sự không có chứng cứ nào th hiện ông T biệt tch là ngày,
tháng cụ th nào. Theo quy định ti khoản 1 Điều 68 Bộ luật dân sự thì xác định thời
gian biệt tch của ông T từ ngày 01/01/1977.
Theo quy định ti Khoản 2 Điều 71 Bộ luật dân sự 2015, căn cứ vào trưng
hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 71 B luật dân sự 2015: Tòa n xc định ngy
cht của ngưi bị tuyên b l đ cht l 05 năm kể từ ngy biệt tích 01/01/1977. Như
vậy, ngày ông Lý Văn Tuấn xác định đã chết là ngày 01/01/1982.
Từ những căn cứ và nhận đinh trên xét thấy yêu cầu của chị Nguyễn Thị A, tuyên
b ông Lý Văn T là đã chết, ph hợp với quy định ti các Điều 71, 72 Bộ luật Dân sự
và các Điều 27, 39, 361, 391, 393 Bộ luật T tụng Dân sự nên được Tòa án chấp nhận.
[3]. Về lệ ph việc dân sự: Chị Nguyễn Thị A phải chịu lệ ph giải quyết việc
dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
QUYT ĐNH:
- Căn cứ khoản 4, Điều 27; đim a, khoản 2, Điều 35; đim b, khoản 2, Điều 39;
các Điều 149, 371, 372, 391, 393 Bộ luật T tụng Dân sự năm 2015;
- Căn cứ các Điều 71, 72, Điều 148 Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Áp dụng Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
thường vụ Quc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án ph, lệ ph
Tòa án.
[1]. Chấp nhận đơn yêu cầu của chị Nguyễn Thị A về việc yêu cầu tuyên b ông
Lý Văn T, sinh năm 1938, nơi cư trú cui cng: Xóm S, thôn D, xã P, huyện G, thành
ph Hà Nội là đã chết.
[2]. Tuyên b Lý Văn T, sinh năm 1938; nơi cư trú cui cng: Xóm S, thôn D, xã
P, huyện G, thành ph Hà Nội đã chết ngày 01/01/1982.
[3]. K từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật thì quan hệ hôn nhân, gia đình;
quan hệ về tài sản và các quan hệ nhân thân khác của ông Lý Văn T được giải quyết
như đi với người đã chết; tài sản của ông T được giải quyết theo quy định của pháp
luật về thừa kế.
[4]. Lệ ph giải quyết việc dân sự phải nộp: Chị Nguyễn Thị A phải chịu 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng) lệ ph việc dân sự sơ thẩm, được trừ vào s tiền 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng) chị A đã nộp ti Biên lai thu tiền tm ứng án ph, lệ ph
6
Tòa án s 0065626 ngày 20/11/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện G, thành
ph Hà Nội. Chị A đã nộp đủ tiền lệ ph dân sự sơ thẩm.
[5]. Quyền kháng cáo, kháng nghị: Chị Nguyễn Thị A, chị Nguyễn Thị H và chị
Nguyễn Thị B có quyền kháng cáo quyết định giải quyết việc dân sự trong thời hn 10
ngày k từ ngày ra quyết định.
Viện kim sát nhân dân huyện Gia Lâm có quyền kháng nghị quyết định giải quyết
việc dân sự trong thời hn 10 ngày k từ ngày Tòa án ra quyết định.
Viện kim sát nhân dân thành ph Hà Nội có quyền kháng nghị trong thời hn 15
ngày k từ ngày Tòa án ra quyết định.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Gia Lâm;
- Chi Cục THADS huyện G;
- UBND xã P,
huyện G, Tp Hà Nội;
- Các đương sự;
- Lưu HS;
THM PHN
CH TỌA PHIÊN HỌP
Cồ Khắc Đam
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm