Quyết định số 199/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/05/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 199/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 199/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 199/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 199/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/05/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương) |
Số hiệu: | 199/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Phạm Danh N và bà Nguyễn Thị H thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ T
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 199/2025/QĐST-HNGĐ
T, ngày 28 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ T, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ vào các Điều 149, 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, 54, 55, 57, 81, 82, 83 và 84 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 197/2025/TLST-VHNGĐ ngày
09/5/2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con khi ly
hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Phạm Danh N, sinh năm 1990; địa chỉ: Số A, đường Mạc Đĩnh C, tổ B,
khu D, phường Tân A, thành phố T, tỉnh Bình Dương.
- Bà Nguyễn Thị H, sinh năm 1990; địa chỉ: Số A, đường Mạc Đĩnh C, tổ B, khu
D, phường Tân A, thành phố T, tỉnh Bình Dương.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Phạm Danh N và bà Nguyễn Thị H tự nguyện kết
hôn năm 2014, có tiến hành đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã Hòa P, huyện Củ
C, Thành phố Hồ Chí Minh, theo Giấy chứng nhận kết hôn số 47, quyển số 01/2014,
ngày 14/7/2014, là hôn nhân hợp pháp, được pháp luật công nhận và bảo vệ. Quá trình
chung sống, ông N và bà H đã phát sinh nhiều mâu thuẫn, hôn nhân không có hạnh
phúc. Nay ông N và bà H xác định mâu thuẫn vợ chồng đã đến mức trầm trọng, không
thể hàn gắn, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt
được, ông N và bà H vẫn giữ yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Do hai bên
đã thực sự tự nguyện ly hôn, phù hợp quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình
nên Tòa án công nhận.
[2] Về con chung: Ông N và bà H thống nhất giao 02 con chung là cháu Phạm
Ngọc Cát T1, sinh ngày 13/6/2015 và Phạm Ngọc Thủy T2, sinh ngày 15/8/2019 cho
bà H trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Sự thỏa thuận của các đương sự về người trực
tiếp nuôi con khi ly hôn là tự nguyện, phù hợp quy định tại Điều 81 Luật Hôn nhân và
gia đình nên Tòa án công nhận.
Về vấn đề cấp dưỡng nuôi con chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự thống nhất không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
[4] Về lệ phí Tòa án: Các đương sự phải nộp theo quy định tại Điều 149 của Bộ
luật Tố tụng dân sự; khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 20 tháng 5 năm 2025 là hoàn toàn tự nguyện,
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội và bảo đảm được quyền
lợi chính đáng của vợ, con.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Phạm Danh N và bà Nguyễn Thị H thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Ông Phạm Danh N và bà Nguyễn Thị H thỏa thuận thống nhất
giao 02 con chung là cháu Phạm Ngọc Cát T1, sinh ngày 13/6/2015 và Phạm Ngọc
Thủy T2, sinh ngày 15/8/2019 cho bà Nguyễn Thị H trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng.
Về vấn đề cấp dưỡng nuôi con chung: Các đương sự thống nhất không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
Sau khi ly hôn, ông Phạm Danh N có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà
không ai được cản trở. Trường hợp ông Phạm Danh N lạm dụng việc thăm nom để cản
trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
thì bà Nguyễn Thị H có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con chung của
ông Phạm Danh N.
Vì quyền và lợi ích hợp pháp của con chung, theo yêu cầu của một hoặc cả hai
bên đương sự, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc
mức cấp dưỡng nuôi con khi xét thấy cần thiết.
- Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự thống nhất không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên không đặt ra xem xét.
- Về lệ phí việc dân sự sơ thẩm: Ông Phạm Danh N và bà Nguyễn Thị H mỗi
người phải nộp 150.000đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng). Tổng cộng là 300.000đ
(Ba trăm nghìn đồng), được khấu trừ hết vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên
lai thu tiền số BLTU/24-0001890 ngày 05/5/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự
thành phố T.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhn:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND Tp. Thủ Dầu Một;
- Chi cục THADS Tp. Thủ Dầu Một;
- UBND xã Hòa P, huyện Củ C,
Thành phố Hồ Chí Minh;
- Người yêu cầu;
- Lưu: Hồ sơ VDS, VT.
THM PHÁN
Huỳnh Ngọc Chung
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm