Quyết định số 195/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/05/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 195/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 195/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/05/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 195/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Nguyễn Hùng N và bà Phan Thị T thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ T
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 195/2025/QĐST-HNGĐ
T, ngày 21 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ T, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ vào các Điều 149, 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, 54, 55, 57, 81, 82, 83 và 84 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 189/2025/TLST-VHNGĐ ngày
25/4/2025 về việc Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con khi ly
hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Nguyễn Hùng N, sinh m 1988; địa chỉ: Số A, đường Hồng P, tổ B,
khu phố C, phường Phú T, thành phố T, tỉnh Bình Dương.
- Phan Thị T, sinh m 1988; địa chỉ: Số A, đường Hồng P, tB, khu phố
C, phường Phú T, thành phố T, tỉnh Bình Dương.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Hùng N bà Phan Thị T tự nguyện kết
hôn năm 2019, có tiến hành đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường Phú T, thành
phố T, tỉnh Bình Dương, theo Giấy chứng nhận kết hôn số 87, quyển số 01/2009, ngày
27/8/2009 là hôn nhân hợp pháp, được pháp luật công nhận và bảo vệ. Quá trình chung
sống, ông N và bà T đã phát sinh nhiều mâu thuẫn, hôn nhân không có hạnh phúc. Nay
ông N T c định mâu thuẫn vợ chồng đã đến mức trầm trọng, không thn
gắn, đời sống chung không thể kéo i, mục đích của hôn nhân không đạt được, ông
ông N và bà T vẫn giữ yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Do hai bên đã thực
sự tự nguyện ly hôn, phù hợp quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình nên Tòa
án công nhận.
[2] Về con chung: Ông Nguyễn Hùng N bà Phan Thị T thỏa thuận thống nhất
giao 02 con chung là cháu Nguyễn Thị Tuyết N, sinh ngày 08/4/2010 Nguyễn
Thanh T, sinh ngày 10/6/2012 cho ông Nguyễn Hùng N trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng. Sự thỏa thuận của các đương sự về người trực tiếp nuôi con khi ly hôn tự
nguyện, phù hợp quy định tại Điều 81 Luật Hôn nhân gia đình nên Tòa án công
nhận.
Về vấn đề cấp dưỡng nuôi con chung: Phan Thị T trách nhiệm cấp dưỡng
nuôi cháu Nguyễn Thị Tuyết N, sinh ngày 08/4/2010 Nguyễn Thanh T, sinh ngày
2
10/6/2012 với mức cấp ỡng cho mỗi con chung 1.500.000đồng/tháng, thời gian
bắt đầu thực hiện từ tháng 05/2025 đến khi cháu N và cháu T đủ 18 tuổi.
[3] Về tài sản chung nợ chung: Các đương sự thống nhất không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
[4] Về lệ phí Tòa án: Các đương sự phải nộp theo quy định tại Điều 149 của Bộ
luật Tố tụng dân sự; khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của y ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Việc thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 13 tháng 5 năm 2025 hoàn toàn tự nguyện,
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức hội bảo đảm được quyền
lợi chính đáng của vợ, con.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Hùng N và bà Phan Thị T thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao 02 con chung cháu Nguyễn Thị Tuyết N, sinh ngày
08/4/2010 Nguyễn Thanh T, sinh ngày 10/6/2012 cho ông Nguyễn Hùng N trực
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng.
- Về vấn đề cấp dưỡng nuôi con chung: Phan Thị T trách nhiệm cấp dưỡng
nuôi cháu Nguyễn Thị Tuyết N, sinh ngày 08/4/2010 Nguyễn Thanh T, sinh ngày
10/6/2012 với mức cấp dưỡng cho mỗi con chung 1.500.000đồng (Một triệu năm
trăm nghìn đồng)/tháng. Thời gian bắt đầu thực hiện việc cấp dưỡng từ tháng 05/2025
đến khi cháu N và cháu T đủ 18 tuổi.
Kể từ ngày ông Nguyễn Hùng N đơn yêu cầu thi hành án, nếu bà Phan Thị T
chậm thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con, thì hàng tháng bà Phan Thị T còn phải
nộp tiền lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015,
tương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành án.
Sau khi ly hôn, bà Phan Thị T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà không
ai được cản trở. Trường hợp bà Phan Thị T lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi ỡng, giáo dục con thì ông
Nguyễn Hùng N quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con chung của bà
Phan Thị T.
quyền lợi ích hợp pháp của con chung, theo yêu cầu của một hoặc cả hai
bên đương sự, Tòa án thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc
mức cấp dưỡng nuôi con khi xét thấy cần thiết.
- Về tài sản chung nợ chung: c đương sự thống nhất không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên không đặt ra xem xét.
2. Về lệ phí việc dân sự thẩm: Ông Nguyễn Hùng N bà Phan Thị T mỗi
người phải nộp 150.000đ (Một trăm m mươi nghìn đồng). Tổng cộng 300.000đ
(Ba trăm nghìn đồng), được khấu trừ hết vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên
3
lai thu tiền số BLTU/24-0001771 ngày 18/4/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự
thành phố T.
3. Quyết định y có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhn:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND Tp. Th Du Mt;
- Chi cc THADS Tp. Th Du Mt;
- UBND phường Phú T;
- Người yêu cầu;
- Lưu: Hồ sơ VDS, VT.
THM PHÁN
Huỳnh Ngọc Chung
Tải về
Quyết định số 195/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 195/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 195/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 195/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất