Quyết định số 52/2019/QĐST-HNGĐ ngày 30/01/2019 của TAND huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 52/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 52/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 52/2019/QĐST-HNGĐ ngày 30/01/2019 của TAND huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Long Thành (TAND tỉnh Đồng Nai) |
Số hiệu: | 52/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/01/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | thuận tình ly hôn Thy - Thi |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN LONG THÀNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 52/2019/QĐST-HNGĐ. Long Thành, ngày 30 tháng 01 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LONG THÀNH, TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ vào Điều 212, 213, 361, 396, 397 Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ Điều 55, 81, 82, 83 và Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình.
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 53/2019/TLST-HNGĐ ngày
24 tháng 01 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Chị Dƣơng Thị Anh T, sinh năm 1990, địa chỉ: tổ 1, khu phố 4, phường H,
thị xã P, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Anh Lê Văn T1, sinh năm 1990, địa chỉ: số 108, tổ 11, ấp 1C, xã P, huyện
Lo, tỉnh Đồng Nai.
- Người có quyền, nghĩa vụ liên quan: không.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục:
Ngày 04/12/2018, chị Dương Thị Anh T nộp đơn khởi kiện yêu cầu ly
hôn với anh Lê Văn T1.
Ngày 22/01/2019, Trung tâm Hòa giải – Đối thoại Tòa án nhân dân huyện
Long Thành tiến hành hòa giải để chị T và anh T1 đoàn tụ nhưng anh chị không
đồng ý đoàn tụ mà đề nghị Tòa án công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về
việc nuôi con chung.
Ngày 22/01/2019, chị Tvà anh T1có đơn yêu cầu Tòa án công nhận thuận
tình ly hôn và thỏa thuận về việc nuôi con chung.
[2] Về nội dung:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận về việc nuôi con chung của các
đương sự được ghi trong biên bản hòa giải đoàn tụ không thàng ngày
2
22/01/2019 là hoàn toàn tự nguyện, không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Dương Thị
Anh T và anh Lê Văn T1.
- Về con chung: Giao cháu Lê Dương Tuyết N, sinh ngày 31/10/2016 cho
chị Dương Thị Anh T trực tiếp nuôi dưỡng. Tạm thời, anh Lê Văn T1 không cấp
dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
con không ai được cản trở. Cha mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn
chế quyền năm thăm con của người đó. Khi cần thiết, các đương sự có quyền
yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con và yêu cầu cấp dưỡng nuôi
con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự khai không có nên không
xem xét.
- Về các vấn đề khác: Không.
2. Về lệ phí Tòa án: chị Dương Thị Anh T và anh Lê Văn T1 chịu
300.000 đồng lệ phí ly hôn sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí
đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai thu số 000001145 ngày 22/01/2019 của Chi
cục Thi hành án dân sự huyện Long Thành (chị Dương Thị Anh T và anh Lê
Văn T1 đã nộp đủ lệ phí).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
* Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng kết hôn;
- Lưu.
Đào Ngọc Nam
Tải về
Quyết định số 52/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm