Quyết định số 513/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/05/2019 của TAND huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 513/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 513/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 513/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/05/2019 của TAND huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Củ Chi (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 513/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/05/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 513/2019/QĐST-HNGĐ
Củ Chi, ngày 21 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào khoản 2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, điểm h khoản 2
Điều 39, khoản 4 Điều 397, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 51, 54, 55, 57 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 658/2019/TLST-HNGĐ
ngày 13 tháng 5 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Bà Lê Thị Thu V, sinh năm 1992;
Địa chỉ: Số 02/5, tổ 15, ấp L, xã H, huyện B, tỉnh Tây Ninh.
Và ông Dương Văn M, sinh năm 1986;
Địa chỉ: Số 263/12 đường C, ấp K, xã M, huyện C, Thành phố Hồ Chí
Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp và thẩm quyền giải quyết: Bà Lê Thị
Thu V và ông Dương Văn M yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Củ Chi, Thành
phố Hồ Chí Minh công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản
khi ly hôn. Đây là yêu cầu hôn nhân và gia đình được quy định tại khoản 2 Điều
29, điểm b khoản 2 Điều 35, điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015 thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân nhân dân huyện Củ
Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
[2] Về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài
sản khi ly hôn:
2
Bà V và ông M đăng ký kết hôn theo giấy chứng nhận kết hôn số 37,
quyển số 01/2014 ngày 22/4/2014 do Ủy ban nhân dân xã Thái Mỹ, huyện Củ
Chi, Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho bà V và ông M, đây là hôn nhân hợp
pháp.
Trong quá trình chung sống bà V và ông M phát sinh mâu thuẫn làm cho
cuộc sống gia đình không hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được, bà V
và ông M thuận tình ly hôn trên cơ sở tự nguyện, hai bên đã thỏa thuận được với
nhau về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục 01 con chung tên
Dương Kim N, sinh ngày 17/11/2014, sự thỏa thuận bảo đảm quyền lợi chính
đáng của con chung, không có tài sản chung, không có nghĩa vụ dân sự chung.
Trung tâm hòa giải, đối thoại đã tiến hành hòa giải đoàn tụ nhưng không
thành, việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Vì vậy
áp dụng khoản 4 Điều 397, Điều 212 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 yêu
cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn của
bà V và ông M là có căn cứ.
[3] Về nghĩa vụ chịu lệ phí sơ thẩm: Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án, bà V và ông M phải chịu lệ phí dân sự sơ thẩm về việc yêu cầu
công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Lê Thị Thu V và ông Dương Văn M thuận tình
ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 37, quyển số 01/2014 ngày 22/4/2014 do Ủy
ban nhân dân xã Thái Mỹ, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho bà V
và ông M không còn giá trị pháp lý.
- Về con chung: Bà Lê Thị Thu V được quyền trực tiếp nuôi 01 (một) con
chung tên Dương Kim N, sinh ngày 17/11/2014. Bà Lê Thị Thu V không yêu
cầu ông Dương Văn M cấp dưỡng nuôi con.
Vì lợi ích của con chung, bên không trực tiếp nuôi con chung có quyền,
nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con, không ai được cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến quyền này. Khi cần thiết một hoặc cả hai bên có
thể yêu cầu tòa án giải quyết thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc quyết định
mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Bà Lê Thị Thu V và ông Dương Văn M xác định
3
không có.
- Về các vấn đề khác: Bà Lê Thị Thu V và ông Dương Văn M xác định
không có nghĩa vụ dân sự chung.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Dương Văn M phải chịu tiền lệ phí sơ thẩm là
150.000 (Một trăm năm mươi ngàn) đồng, bà Lê Thị Thu V phải chịu lệ phí sơ
thẩm là 150.000 (Một trăm năm mươi ngàn) đồng nhưng được khấu trừ số tiền
tạm ứng lệ phí là 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng theo biên lai thu tiền số
AA/2018/0025587 ngày 13/5/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Củ
Chi, Thành phố Hồ Chí Minh. Bà V và ông M đã nộp đủ lệ phí sơ thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 của
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 của Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Củ Chi;
- Ủy ban nhân dân xã Thái Mỹ, huyện Củ Chi,
Thành phố Hồ Chí Minh;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Châu Trinh
Tải về
Quyết định số 513/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm