Quyết định số 501/2024/QĐST-HNGĐ ngày 14/06/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 501/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 501/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 501/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 501/2024/QĐST-HNGĐ ngày 14/06/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bình Chánh (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 501/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/06/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN BÌNH CHÁNH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 501/2024/QĐST-HNGĐ Bình Chánh, ngày 14 tháng 06 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào Điều 396 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 54 và Điều 55 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 377/2024/TLST-VHNGĐ ngày 13
tháng 05 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia
tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Bà Nguyễn Thị LN, sinh năm: 1983
2. Ông Lê Nhất D, sinh năm: 1984
Cùng địa chỉ: 116 đường số M, KDC P, ấp N, xã P, huyện BC, TP. Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị LN và ông Lê Nhất D đồng ý thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: có 01 con chung tên Lê ND, nam, sinh ngày 16/10/2015. Khi ly
hôn bà Nguyễn Thị LN, ông Lê Nhất D thỏa thuận giao trẻ ND cho bà LN trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng, ông Lê Nhất D có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 5.000.000
đồng (hai triệu đồng).
Các bên đương sự trực tiếp thực hiện việc giao và nhận tiền cấp dưỡng nuôi con vào
ngày 15 dương lịch hàng tháng, thời gian bắt đầu thực hiện từ ngày 15/06/2024 cho đến
Mau – 31 NQ 04/2018
2
khi nào phát sinh các căn cứ làm chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng được quy định tại Điều
118 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
[3] Về tài sản chung: Bà Nguyễn Thị LN, ông Lê Nhất D không yêu cầu nên Tòa án
không đặt ra giải quyết.
[4] Về nợ chung: Bà Nguyễn Thị LN, ông Lê Nhất D xác nhận không có và không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hoà giải đoàn tụ không thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị LN và ông Lê Nhất D đồng ý thuận tình ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 43 đăng ký ngày 19/04/2014 tại Ủy ban nhân dân xã T,
huyện C, tỉnh Tiền Giang không còn giá trị pháp lý.
- Về con chung: có 01 con chung tên Lê ND, nam, sinh ngày 16/10/2015. Khi ly hôn
bà Nguyễn Thị LN, ông Lê Nhất D thỏa thuận giao trẻ ND cho bà Nguyễn Thị LN trực
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, ông Lê Nhất D có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng
5.000.000 đồng (hai triệu đồng).
Các bên đương sự trực tiếp thực hiện việc giao và nhận tiền cấp dưỡng nuôi con vào
ngày 15 dương lịch hàng tháng, thời gian bắt đầu thực hiện từ ngày 15/06/2024 cho đến
khi nào phát sinh các căn cứ làm chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng được quy định tại Điều
118 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Kể từ khi bà Nguyễn Thị LN có đơn yêu cầu thi hành án nếu ông Lê Nhất D chậm
nộp tiền cấp dưỡng nuôi con thì ông Lê Nhất D còn phải trả lãi đối với số tiền chậm trả
tương ứng với thời gian chậm trả theo lãi suất quy định tại Điều 357 và Điều 468 Bộ luật
dân sự năm 2015.
Ông Lê Nhất D có quyền thăm nom, chăm sóc con chung không ai có quyền ngăn
cản. Vì lợi ích con chung, khi cần thiết các bên có quyền xin thay đổi việc nuôi con hoặc
mức cấp dưỡng nuôi con.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh
hưởng xấu đến việc chăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp
nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Mau – 31 NQ 04/2018
3
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người
không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Về tài sản chung: Bà Nguyễn Thị LN, ông Lê Nhất D không yêu cầu nên Tòa án
không đặt ra giải quyết.
- Về nợ chung: Bà Nguyễn Thị LN, ông Lê Nhất D xác nhận không có và không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Bà Nguyễn Thị LN và ông Lê Nhất D chịu 300.000 đồng (ba
trăm ngàn đồng) lệ phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu thuận tình ly hôn nhưng được cấn
trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) mà bà Nguyễn Thị LN
và ông Lê Nhất D đã nộp theo biên lai thu tiền số 0033721 ngày 07/05/2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện BC. Bà Nguyễn Thị LN và ông Lê Nhất D đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án Dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế theo quy định tại các Điều 6, 7
và 9 Luật Thi hành án Dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật Thi hành án Dân sự.
Nơi nhận:
THẨM PHÁN
- Đương sự;
- VKSND huyện BC;
- UBND xã T, huyện C, Tỉnh Tiền Giang; HUỲNH VĂN LƯỚI
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm