Quyết định số 15/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/03/2025 của TAND huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 15/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 15/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 15/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 15/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/03/2025 của TAND huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mường Lát (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 15/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | QĐ công nhận thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MƯỜNG LÁT, TỈNH THANH HÓA
Căn cứ vào khoản 2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, điểm h khoản 2
Điều 39, Điều 146, Điều 147, Điều 212, Điều 213, Điều 361; Điều 366; Điều 371
và Điều 372, khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 147, Điều 148 và Điều 278 Bộ luật dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 68, Điều 69, Điều 71, Điều 72,
Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84, Điều 88, Điều 107, Điều 110, Điều 115,
Điều 116, Điều 117, Điều 118 và Điều 119 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Điều 4, Điều 6, Điều 35, khoản 1 Điều 37 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân và Gia đình thụ lý số
14/2025/TLST-VDS ngày 25 tháng 02 năm 2025 về việc: “Yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con chung”, gồm những người tham gia tố
tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Anh Lê Văn Đ, sinh năm 1992. Địa chỉ: Thôn Đường Cát, xã Yến Sơn,
huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá;
Chị Triệu Thị M, sinh năm 1992. Địa chỉ: Bản Hạ Sơn, xã Pù Nhi, huyện
Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Không.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Lê Văn Đ và chị Triệu Thị M tự do tìm
hiểu yêu đương, không ai ép buộc ai, không bị ai ép buộc, anh chị tự nguyện
đăng ký kết hôn ngày 25/9/2019 tại UBND xã Pù Nhi, huyện Mường Lát, tỉnh
Thanh Hóa. Sau khi kết hôn, anh chị chung sống hạnh phúc, đến khoảng cuối
năm 2022 thì vợ chồng phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân chính là do tính tình
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MƯỜNG LÁT
TỈNH THANH HÓA
Số: 15/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mường Lát, ngày 24 tháng 3 năm 2025
2
không hợp, bất đồng quan điểm sống, không có tiếng nói chung trong hôn nhân,
tình cảm vợ chồng bị rạn nứt không có hạnh phúc. Khi mẫu thuẫn xảy ra, đã
được hai bên gia đình hòa giải, nhưng cuộc sống vợ chồng vẫn không cải thiện
được, mà ngày càng trở nên trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được.
Nay, xét thấy cuộc sống vợ chồng thực sự không còn hạnh phúc, anh Lê Văn Đ
và chị Triệu Thị M đề nghị Tòa án công nhận cho anh, chị được thuận tình ly
hôn.
[2] Về con chung và cấp dưỡng nuôi con chung: Anh Lê Văn Đ và chị
Triệu Thị M có với nhau 01 con chung, tên cháu là Lê Gia H, sinh ngày
01/01/2020, hiện cháu phát triển bình thường về thể chất và trí lực và cháu đang
sống với bố, mẹ. Quá trình giải quyết vụ án, cháu Lê Gia H chưa đủ 07 tuổi nên
chưa có bản ghi nguyện vọng. Nay ly hôn, anh, chị tự nguyện thỏa thuận và đề
nghị Tòa án công nhận, đó là: Giao cháu Lê Gia H, sinh ngày 01/01/2020 cho
chị Triệu Thị M là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cho đến khi
cháu đủ 18 tuổi. Anh Lê Văn Đ có quyền đi lại thăm nom con chung, không ai
được ngăn cấm cản trở.
Anh Lê Văn Đ và chị Triệu Thị M thỏa thuận và thống nhất: Anh Lê Văn
Đ cấp dưỡng nuôi con chung hàng tháng, với số tiền 3.000.000 đồng (Ba triệu
đồng)/tháng. Thời gian cấp dưỡng tính từ tháng 03/2025 cho đến khi cháu Lê
Gia H đủ 18 tuổi.
[3] Về lệ phí việc dân sự: Anh Lê Văn Đ và chị Triệu Thị M chịu lệ phí
theo quy định.
[4] Về tài sản chung, công nợ chung: Không yêu cầu gì, nên không xét.
Xét thấy, yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, sự thỏa thuận việc nuôi
con chung của anh Lê Văn Đ và chị Triệu Thị M là hoàn toàn tự nguyện, không
vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội, nên cần chấp nhận.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự, cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Lê Văn Đ,
sinh năm 1992 và chị Triệu Thị M, sinh năm 1992. Quan hệ hôn nhân giữa anh
Lê Văn Đ và chị Triệu Thị M chấm dứt kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
pháp luật.
- Về con chung: Giao cháu Lê Gia H, sinh ngày 01/01/2020 cho chị Triệu
Thị M là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cho đến khi cháu đủ 18
3
tuổi; Anh Lê Văn Đ có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được
ngăm cấm, cản trở.
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: Các đương sự thỏa thuận và thống nhất:
Anh Lê Văn Đ có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung hàng tháng với số tiền
3.000.000 đồng (ba triệu đồng)/tháng, cho đến khi cháu Lê Gia H đủ 18 tuổi.
Hình thức cấp dưỡng: Hàng tháng; Thời gian cấp dưỡng: Từ tháng 03 năm 2025.
Vì quyền lợi mọi mặt của người con, khi cần thiết, anh Lê Văn Đ có
quyền làm đơn đề nghị thay đổi người trực tiếp nuôi con chung; Chị Triệu Thị
M có quyền làm đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con chung khi cần
thiết và theo quy định của pháp luật.
- Về các vấn đề khác: Giấy chứng nhận kết hôn số 17/2019 ngày
25/9/2019 của UBND xã Pù Nhi, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa hết giá trị
pháp lý kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực pháp luật.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Lê Văn Đ và chị Triệu Thị M mỗi người phải
chịu 150.000 (Một trăm năm mươi nghìn) đồng tiền lệ phí dân sự sơ thẩm về ly
hôn. Số tiền 300.000 đồng anh Lê Văn Đ và chị Triệu Thị M đã nộp (do chị
Triệu Thị M ký nộp) tạm ứng lệ phí theo biên lai thu số 0007280 ngày
20/02/2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Mường Lát được chuyển thành
lệ phí, anh Lê Văn Đ và chị Triệu Thị M đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 9 Luật thi
hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án căn cứ Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Phòng KTNV&THA – TAND tỉnh Thanh Hóa;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Mường Lát (02 bản);
- Phòng 9 - Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Thanh Hóa;
- Chi cục THADS huyện Mường Lát, T. Thanh Hóa;
- UBND xã Pù Nhi, H. Mường Lát, T. Thanh Hóa;
- Người yêu cầu;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Tiến Dũng
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm