Quyết định số 263/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/03/2025 của TAND huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 263/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 263/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/03/2025 của TAND huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Củ Chi (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 263/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Nguyễn Văn S và bà Mai Thị D
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào các điều 212, 213, 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 58, 59, 81, 82, 83, 84, 110, 116, 117 của Luật Hôn nhân
và Gia đình;
Căn cứ vào Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 13 tháng
3 năm 2025;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 108/2025/TLST-VHNGĐ ngày 18
tháng 02 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con,
chia tài sản khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Nguyễn Văn S, sinh năm 1985; nơi đăng ký thường trú: Số G đường N, ấp
P, xã P, huyện C, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bà Mai Thị D, sinh năm 1985; nơi đăng ký thường trú: Số G đường N, ấp P, xã
P, huyện C, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Văn S Mai Thị D tự nguyện chung
sống, đăng ký kết hôn tại y ban nhân dân thị trấn K, huyện K, tỉnh Đắk Lắk theo
Giấy chứng nhận kết hôn số 30 ngày 20/4/2009. Mâu thuẫn giữa ông S D phát
sinh do bất đồng quan điểm sống, không thể n gắn được nên ông S và bà D thống nhất
yêu cầu Tòa án công nhận sự thuận tình ly hôn; xét thấy sự thỏa thuận giữa các đương
sự tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức hội, không trốn
tránh nghĩa vụ nên ghi nhận.
[2] Về con chung: Ông S D xác định 01 (Một) con chung tên Nguyễn Hữu
T, sinh ngày 01/5/2012. Ông S D thống nhất giao con chung tên Nguyễn Hữu T
cho D trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục. Ông S nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi
tháng 3.000.000 (Ba triệu) đồng, bắt đầu thi hành từ tháng 4/2025 cho đến khi con chung
đủ 18 tuổi. Xét thấy sự thỏa thuận của các đương sự tự nguyện, không vi phạm điều
cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, không trốn tránh nghĩa vụ nên ghi nhận.
[3] Về tài sản chung: Ông S và bà D xác định không có.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 263/2025/QĐST-VHNGĐ
Củ Chi, ngày 21 tháng 3 năm 2025
2
[4] Về nghĩa vụ dân sự chung: Ông S và bà D xác định không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Văn S và bà Mai Thị D thuận tình ly hôn.
Kể từ ngày 21/3/2025, Giấy chứng nhận kết hôn số 30 do y ban nhân dân thị trấn
K, huyện K, tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 20/4/2009 cho ông Nguyễn Văn S và bà Mai Thị D
không còn giá trị pháp lý.
Về con chung: Ông S và bà D xác định có 01 (Một) con chung tên Nguyễn Hữu T,
sinh ngày 01/5/2012. Giao con chung tên Nguyễn Hữu T cho D trực tiếp nuôi dưỡng,
giáo dục. Ông S nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 3.000.000 (Ba triệu) đồng,
bắt đầu thi hành từ tháng 4/2025 cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
Kể từ ngày bà D đơn yêu cầu thi hành án số tiền cấp dưỡng nuôi con, nếu ông
S chưa thi nh thì hàng tháng ông S n phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng
với thời gian chậm trả. Lãi suất phát sinh do chậm trả được xác định theo thỏa thuận của
các bên nhưng không được ợt quá mức lãi suất được quy định tại khoản 1 Điều 468
Bộ luật dân sự năm 2015; nếu không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con chung không ai được cản trở. Trường hợp người không trực
tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh ởng xấu đến việc trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu
Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người không trực tiếp nuôi con.
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, yêu cầu của cá nhân,
quan, tổ chức theo quy định tại khoản 5 Điều 84, khoản 2 Điều 116 của Luật Hôn nhân
và Gia đình năm 2014, Tòa án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc
mức cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Ông S và bà D xác định không có.
Về nghĩa vụ dân sự chung: Ông S và bà D xác định không có.
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí hôn nhân gia đình thẩm 300.000 (Ba trăm
nghìn) đồng ông Nguyễn Văn S và bà Mai Thị D mỗi bên phải chịu 150.000 (Một trăm
năm mươi nghìn) đồng, được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm
300.000 (Ba trăm nghìn) đồng ông S D đã nộp theo Biên lai thu tiền số 0063557
ngày 14/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Củ Chi.
Thi hành tại Chi cục Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Trường hợp quyết địnhy được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án n sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi nh án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 của Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự.
3
3. Quyết định y hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND huyện Củ Chi;
- UBND thị trấn K, huyện K, tỉnh Đắk Lắk; (Đã ký, đóng dấu)
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
Nguyễn NNgọc
Tải về
Quyết định số 263/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 263/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 263/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 263/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất