Quyết định số 137/2024/QĐST-HNGĐ ngày 04/11/2024 của TAND huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 137/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 137/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 137/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 137/2024/QĐST-HNGĐ ngày 04/11/2024 của TAND huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hàm Thuận Nam (TAND tỉnh Bình Thuận) |
Số hiệu: | 137/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | công nhận thỏa thuận |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÀM THUẬN NAM
TỈNH BÌNH THUẬN
Số: 137/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hàm Thuận Nam, ngày 04 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 267/2024/TLST-HNGĐ ngày
11 tháng 10 năm 2024 về “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con”, giữa:
Nguyên đơn: Bà Huỳnh Thị N, sinh năm 1979.
Nơi cư trú: Thôn P, xã T, huyện N, tỉnh B.
Bị đơn: Ông Nguyễn Xuân K, sinh năm 1965.
Nơi cư trú: Thôn P, xã T, huyện N, tỉnh B.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 24 tháng
10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 24 tháng 10 năm 2024 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Huỳnh Thị N và ông Nguyễn Xuân K.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Bà Huỳnh Thị N được quyền trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục con chung chưa thành niên Nguyễn Xuân Thiên T, sinh ngày 08/9/2014. Ông
Nguyễn Xuân K không phải cấp dưỡng nuôi con cho đến khi các bên đương sự có yêu cầu
thay đổi.
Bà Huỳnh Thị N có quyền yêu cầu ông Nguyễn Xuân K hoặc người nào đang trông
nom, nuôi dưỡng, quản lý cháu Nguyễn Xuân Thiên T phải giao lại Nguyễn Xuân Thiên T
2
cho bà Huỳnh Thị N trực tiếp nuôi dưỡng hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thi hành
giải quyết để thực hiện quyền trực tiếp nuôi con.
Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên khác trong gia đình không được cản
trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con. Người không trực tiếp nuôi con không được lạm dụng việc thăm nom con để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
2.2. Về n ph: Bà Huỳnh Thị N phải chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi
nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu ly hôn được khấu trừ vào số tiền tạm
ứng án phí dân sự sơ thẩm mà bà Huỳnh Thị N đã nộp là 300.000 đồng, theo biên lai số
0014911 ngày 03 tháng 10 năm 2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Hàm Thuận
Nam. Trả lại cho bà Huỳnh Thị N số tiền 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng)
tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm theo biên lai tạm ứng án phí nêu trên.
2.3. Về tài sản chung và nghĩa vụ chung: Hai bên đương sự tự thỏa thuận về vấn
đề tài sản và cho rằng không có nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Hàm Thuận Nam;
- UBND nơi ĐKKH;
- Lưu: hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đỗ Quốc Hội
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm