Quyết định số 49/2025/DSST ngày 14/04/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 49/2025/DSST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 49/2025/DSST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 49/2025/DSST
Tên Quyết định: | Quyết định số 49/2025/DSST ngày 14/04/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang) |
Số hiệu: | 49/2025/DSST |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chấp nhận yêu cầu của chị Lê Thị Cẩm Nhung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH ĐỒNG THÁP
Số: 49/2025/QĐST- HN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Châu Thành, ngày 14 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 4 tháng 4 năm 2025 về việc các đương
sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ hôn nhân gia đình sự thụ lý
số: 320/2024/TLST- HN ngày 17 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không
vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Chị Lê Thị Cẩm N, sinh năm 1989;
Địa chỉ: Tổ D, Khóm P, TT. C, huyện C, tỉnh Đồng Tháp.
Bị đơn: Anh Châu Thanh T, sinh năm 1984;
Địa chỉ: ấp A, xã A, huyện C, tỉnh Đồng Tháp.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về cấp dưỡng nuôi con: Chị Lê Thị Cẩm N và anh Châu Thanh T thỏa
thuận thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con chung là Châu Quỳnh N1, sinh ngày
12/02/2014, từ mức 745.000 đồng/tháng (tương ứng ½) mức lương cơ sở tại thời điểm
thì hành án (Theo Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự số
48/2021/QĐST-HNGĐ, ngày 9/03/2021 của Toà án nhân dân huyện Châu Thành) lên
mức 1.725.000 đồng/tháng ( tương ứng ½ tháng lương tối thiểu vùng tại nơi anh T cư
trú). Thời gian thay đổi mức cấp dưỡng tính từ tháng 5/2025 cho đến khi cháu N1 đủ
18 tuổi.
2.2. Về tài sản chung:
2.2.1. Giao cho chị Lê Thị Cẩm N diện tích 90 m
2
đất ở đô thị và đất trồng cây
lâu năm thuộc thửa đất số 91, tờ bản đồ số 18, tọa lạc tại: khóm P, TT. C, huyện C,
tỉnh Đồng Tháp tại vị trí các mốc 1, 2, 3, 4, 1 theo sơ đồ đo đạc ngày 10/03/2025 của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện C và các tài sản trên đất:
- Nhà ở độc lập 01 tầng trệt. Diện tích 4,8m x 16,6m = 79,68m
2
. Kết cấu nền
gạch men, khung cột bê tông cốt thép, vách tường sơn nước, trần nhựa, cửa nhôm,
mặt tiền ốp gạch men trang trí, mái tol kẽm sóng vuông.
- Nhà dưới cấp 4: loại nhà hoàn chỉnh. Diện tích 2,3m x 4,8m = 11,04m
2
. Kết
cấu nền gạch men, khung thép, vách tol kẽm, vách lưới B40, khung thép hình, mái tol
kẽm sóng vuông, đòn tay thép.
Các đương sự có quyền đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đăng ký, kê khai
theo quy định pháp luật.
2.2.2. Chị Lê Thị Cẩm N có nghĩa vụ giao cho anh Châu Thanh T ½ giá trị đất,
căn nhà và công trình kiến trúc là 158.511.000đ (Một trăm năm mươi tám triệu năm
trăm mười một nghìn đồng).
Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với trường hợp cơ quan
Chi cục thi hành án dân sự có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ
ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thì hành án (đối với các khoản tiền
phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thì hành án xong tất cả các khoản
tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải
thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm
2015.
2.3. Về án phí: Chị Lê Thị Cẩm N phải nộp 3.962.000đ (Ba triệu chín trăm sáu
mươi hai nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
Chị Lê Thị Cẩm N đã nộp 3.087.000đ (Ba triệu không trăm tám mươi bảy nghìn
đồng) tiền tạm ứng án phí theo biên lai số 0013586 ngày 11/10/2024 tại Chi cục thi
hành án dân sự huyện Châu Thành được khấu trừ vào tiền án phí chị N phải nộp. Chị
Lê Thị Cẩm N phải nộp tiếp 875.000đ (Tám trăm bảy mươi lăm nghìn đồng) án phí
dân sự sơ thẩm.
Anh Châu Thanh T phải nộp 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí
cấp dưỡng nuôi con và 3.962.000đ (Ba triệu chín trăm sáu mươi hai nghìn đồng) án
phí dân sự sơ thẩm.
2.4. Về chi phí tố tụng: Chi phí đo đạc, xem xét thẩm định, định giá tài sản là
3.432.000đ (Ba triệu bốn trăm ba mươi hai nghìn đồng). Chị Lê Thị Cẩm N và anh
Châu Thanh T thỏa thuận mỗi người phải nộp chi phí xem xét thẩm định tại chỗ, đo
đạc và định giá tài sản là 1.716.000đ (Một triệu bảy trăm mười sáu nghìn đồng). Chị
Lê Thị Cẩm N đã tạm nộp 3.432.000đ (Ba triệu bốn trăm ba mươi hai nghìn đồng) và
đã chi xong. Anh T có trách nhiệm trả lại cho chị N 1.716.000đ (Một triệu bảy trăm
mười sáu nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát ND huyện Châu Thành;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Nguyễn Thị Hồng Loan
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm