Quyết định số 1709/2024/QĐST-HNGĐ ngày 22/11/2024 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 1709/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 1709/2024/QĐST-HNGĐ ngày 22/11/2024 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 1709/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 22/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Đào Thị Bích P; Nguyễn Minh V yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 1709/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên Hòa, ngày 22 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
Căn cứ khoản 2 Điều 149, 212, 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự số: 2481/2024/TLST-HNGĐ ngày 04
tháng 11 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu:
1. Bà Đào Thị Bích P, sinh năm: 1979.
2. Ông Nguyn Minh V, sinh năm: 1971.
Cùng địa ch tm trú: T B, khu ph H, phường P, thành ph B, tỉnh Đồng
Nai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ n nhân:Đào Thị Bích P ông Nguyễn Minh V xác định
tình cảm vợ chồng không còn, không thể hàn gắn đoàn tụ nên thống nhất thuận tình
ly hôn.
[2] Về con chung: Trong quá trình chung sống, bà P và ông V xác định có 02
con chung cháu Nguyễn Thị Minh T, sinh ngày 05 tháng 3 năm 1998 cháu
Nguyễn Tiến Đ, sinh ngày 18 tháng 01 năm 2009. Đối với cháu T đã thành niên
đủ khả năng lao động nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. Khi ly hôn, thỏa thuận
giao cháu Đ cho ông V trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục; tạm thời P
không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
2
[3] Về tài sản chung: P ông V xác định tự thỏa thuận, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
[4] Về nợ chung: Bà P và ông V xác định không có nợ chung.
[5] Về lệ phí Tòa án: Bà P và ông V nộp theo quy định của pháp luật.
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản hoà giải đoàn tụ không thành ngày 14 tháng 11 năm 2024 hoàn toàn tự nguyện
và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân:Đào Thị Bích P và ông Nguyễn Minh V thuận tình
ly hôn.
- Về con chung:02 con chung cháu Nguyễn Thị Minh T, sinh ngày 05
tháng 3 năm 1998 cháu Nguyễn Tiến Đ, sinh ngày 18 tháng 01 năm 2009. Đối
với cháu T đã thành niên đủ khả năng lao động nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết. Khi ly hôn, thỏa thuận giao cháu Đ cho ông V trực tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục; tạm thời bà P không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Vì lợi ích của con, trong trường hợp có yêu cầu, Tòa
án thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi
con.
- Vtài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không
đặt ra xem xét, giải quyết.
- Về nợ chung: Không có nên không đặt ra xem xét, giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Bà Đào Thị Bích P và ông Nguyễn Minh V nộp 300.000
đồng (ba trăm nghìn đồng) lệ phí hôn nhân gia đình thẩm được khấu trừ vào số
tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) đã nộp theo biên lai thu tạm
ứng án phí, lệ phí Tòa án s0004419 ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Chi cục Thi
hành án Dân sự thành phố Biên Hòa. Bà P và ông V đã nộp xong.
3. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự, người phải thi hành án n sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu
cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định
tại các điều 6, 9 Luật thi hành án dân sự và các điều 7, 7a, 7b Luật sửa đổi, bổ sung
3
một số điều của Luật thi hành án dân sự năm 2014; Thời hiệu thi hành án được thực
hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TP. Biên Hòa;
- Chi cục THADS TP. Biên Hòa;
- Nơi ĐKKH (UBND P. Long Bình
Tân - Giấy CNKH số 44/1997);
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Vũ Bảo
Tải về
Quyết định số 1709/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 1709/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 1709/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 1709/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất