Quyết định số 345/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/05/2025 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 345/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 345/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/05/2025 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Ba Đình (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 345/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 30/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự giữa anh H và chị L
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 345 /2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 m 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
-------------------------------------------
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH
- Căn cứ vào Điều 144, 147, 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ các Điều 51, 55, 57, 58, 71, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân gia đình năm
2014;
- Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
- Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí lệ phí Tòa
án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số 322/2025/TLST-HNGĐ
ngày 21/05/2025 về việc “Yêu cầu ng nhận thuận tình ly n”, gồm những người tham
gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu:
- Anh N.H, sinh năm 1988; ĐKHKTT và nơi ở: Tổ X, phường Ngọc Khánh, qun Ba
Đình, thành phHà Ni;
- Chị N.T.K.L, sinh năm 1996; ĐKHKTT i ở: Tổ Y, thị trấn ng Mã, huyện
ng Mã, tỉnh Sơn La.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1]. Anh N.H chị N.T.K.L kết hôn trên sở tự nguyện, đăng ký kết hôn tại Ủy
ban nhân dân thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La, ngày 30/06/2022, số vào sổ
21/2022. Đây là hôn nhân hợp pháp.
[2]. Anh N.H chị N.T.K.L u cầu Tòa án nhân dân quận Ba Đình công nhận thuận
tình ly hôn cả hai đều xác nhận mâu thuẫn vợ chồng đã trầm trọng, tình cảm vợ chồng
không còn, khả năng đoàn tụ là không có. Việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của hai
bên đã được ghi nhận trong Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải đoàn tụ không
thành ngày 22/05/2025 tại Tòa án nhân dân quận Ba Đình là hoàn toàn tự nguyện và không
trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội nên được chấp nhận.
[3]. Về con chung: Anh N.H chị N.T.K.L xác nhận quá trình chung sống có 01
(một) con chung cháu N.N.M.A, sinh ngày 02/7/2022. Khi ly hôn anh N.H chị
N.T.K.L thống nhất thỏa thuận: Cháu N.N.M.A do chị N.T.K.L trực tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục. Anh N.H trách nhiệm đóng góp 15.000.000 đồng (mười lăm triệu
đồng)/tháng tiền cấp dưỡng nuôi con chung, kể từ tháng 06/2025 cho đến khi con chung
trưởng thành hoặc khi có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật.
2
Anh N.H có quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không
ai được ngăn cản.
[4]. Về tài sản chung: Anh N.H và chị N.T.K.L tự thoả thuận, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
[5] Về nợ chung: Anh N.H và chị N.T.K.L không nợ ai, không cho ai vay nợ, không
yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
[6]. Về lệ phí tòa án: Anh N.H tự nguyện chịu toàn bộ 300.000 đồng lệ phí ly hôn sơ
thẩm.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không
có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh N.H và chị N.T.K.L.
- Về con chung: Anh N.H chị N.T.K.L 01 (một) con chung cháu N.N.M.A,
sinh ngày 02/7/2022.
Giao cháu N.N.M.A cho chị N.T.K.L trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục. Anh
N.H có trách nhiệm đóng góp 15.000.000 đồng (mười lăm triệu đồng)/tháng tiền cấp dưỡng
nuôi con chung, kể từ tháng 06/2025 cho đến khi con chung trưởng thành hoặc khi sự
thay đổi khác theo quy định của pháp luật.
Anh N.H có quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không
ai được ngăn cản.
- Về tài sản chung: Anh N.H và chị N.T.K.L tự thoả thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh N.H tự nguyện chịu cả 300.000 đồng lệ phí ly hôn sơ thẩm,
được trừ vào tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền số 0031538 ngày 20/5/2025 của Chi
cục Thi hành án dân sự quận Ba Đình.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban nh không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- VKSND quận Ba Đình;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Tòa án ND TP. Hà Nội;
- Chi cục THADS quận Ba Đình;
- Lưu hồ sơ.
Thẩm phán
(đã ký)
Trần Thị Tố Thu
3
Tải về
Quyết định số 345/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 345/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 345/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 345/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất