Quyết định số 478/2019/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2019 của TAND huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 478/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 478/2019/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2019 của TAND huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Củ Chi (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 478/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/05/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: LY HÔN
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 478/2019/QĐST-HNGĐ
Củ Chi, ngày 06 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ các Đ̀ u 212, 213, 361 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 84 của Luật n nhân Gia
đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 1 Điề u 35 khoản 1, khoản 3 Điều 37 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 603/2019/TLST-HNGĐ
ngày 25 tháng 4 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Ông Lê Khắc C, sinh năm 1984
Thường trú: Xóm 4, xã D, huyện Tr, tỉnh Thanh Hóa.
Tạm trú: Số 134/29/269 đường TCH18, phường T, Quận A, Thành phố Hồ
Chí Minh.
Phạm Thị H, sinh năm 1985
Thường trú: Thôn Đông Vinh, xã V, huyện V, tỉnh Thái Bình.
Tạm trú: Số 69/22 đường Nguyễn Thị Kéo, tổ 12, ấp Th, Tr, huyện C,
Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Khắc C Phạm ThH đăng
kết hôn theo Giấy chứng nhận kết hôn số 83/2016 do Ủy ban nhân dân D,
huyện Tr, tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 13 tháng 12 năm 2016. Căn cứ Luật Hôn nhân
và Gia đình, có cơ s xác định quan hệ hôn nhân giữa ông C H là hp pháp
và đượ c phá p luậ t thừ a nhậ n . Qtrình chung sống, ông C H nhận thấy mâu
thuẫn đã trầm trọng, tình cảm v chồng không còn nên yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn cho ông . Xét thấy mâu thuẫn giữa v chồng ông C và bà H đã
trầ m trọ ng, tình cảm yêu thương v chồng đã hết , đờ i số ng chung không thể ké o
2
dài, mục đích của hôn nhân không đạt đưc và hai bên thật sự tự nguyện ly hôn, vì
vậy Tòa án công nhận thuận tình ly hôn giữa ông Lê Khắc C và bà Phạm Thị H.
[2] Về con chung: Trong quá trình chung sống, ông Lê Khắc C bà Phạm
Thị H có 01 con chung tên Lê Khánh Th, sinh ngày 31/8/2017. Ông C và bà H thỏa
thuận giao con chung cho H trực tiếp nuôi dưỡng. H không yêu cầu ông C
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung. Xét thỏa thuận nuôi con chung của ông C
và bà H là tự nguyện, không trái quy định pháp luật do đó Tòa án chấp nhận.
[3] Về tài sản chung: Ông Lê Khắc C và bà Phạm Thị H xác định không có
tài sản chung, không yêu cầu giải quyết, do đó a án không xem xét.
[4] Về n chung: Ông Khắc C Phạm Thị H xác định không n
chung, không yêu cầu giải quyết, do đó Tòa án không xem xét.
[5] Lệ phí Tòa án: Lệ phí sơ thẩm là 300.000đ (ba trăm nghìn đồ ng), cụ thể
ông Khắc C và Phạm Thị H mỗi người phải chịu lệ phí 150.000đ (một
trăm năm mươi nghìn đồng).
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Vquan hệ hôn nhân: Ông Khắc C Phạm Thị H thuận tình ly
hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 83 ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân xã D, huyện Tr, tỉnh Thánh Hóa hết hiệu lực.
- Về con chung: Giao 01 con chung tên Lê Khánh Th, sinh ngày 31/8/2017
cho Phạm Thị H trực tiếp nuôi dưỡng. Ghi nhận sự tự nguyện của H về việc
không yêu cầu ông Lê Khắc C có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai đưc cản tr.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản tr hoặc
gây ảnh hưng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
Trên s li ích của con, theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc nhân, tổ chức
đưc quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, Tòa
án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Khi lý do chính đáng, mức cấp dưỡng nuôi con thể thay đổi. Việc
thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con do các bên thoả thuận; nếu không thoả thuận
đưc thì yêu cầu Toà án giải quyết.
3
- Về tài sản chung: Ông Khắc C Phạm Thị H xác định không
tài sản chung.
- Về n chung: Ông Khắc C Phạm Thị H xác định không n
chung.
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí thẩm 300.000đ (ba trăm nghìn đồ ng ), cụ
thể ông Khắc C Phạm Thị H mỗi người phải chịu lệ phí 150.000đ (một
trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng đưc khấu trừ vào số tiền ông C H đã
̣ p là 300.000đ (ba trăm nghìn đồ n g) theo biên lai thu tạm ứng lệ phí Tòa án số
AA/2018/0013979 ngày 25 tháng 4 năm 2019 của Chi cụ c Thi hành án dân sự
huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh ̣ p. Ông C và bà H đã nộp đủ lệ phí.
Trong trường hp quyết định đưc thi hành theo Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án đưc thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi đưc ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Củ Chi;
- UBND xã D, huyện Tr, tỉnh Thanh Hóa;
- Chi cục THA dân sự huyện Củ Chi;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨ M PHÁ N
(đã ký )
Nguyễn Quang Định
Tải về
Quyết định số 478/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 478/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất