Quyết định số 469/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27/12/2024 của TAND Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 469/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 469/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27/12/2024 của TAND Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Cầu Giấy (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 469/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 27/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: QĐ Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Phan Trần Thảo N và anh Vũ Đức C
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN CẦU GIẤY
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do Hạnh phúc
Số: 469/2024/QĐST-HNGĐ.
Cầu Giấy, ngày 27 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212, Điều 213, Điều 396 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân và Gia
đình năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ Hôn nhân & gia đình thẩm th số
591/2024/TLST–HNGĐ ngày 04-12-2024 vviệc “Yêu cầu công nhận thuận tình
ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
1. Chị Phan Trần Thảo N, sinh năm 1993.
Hộ khẩu thường trú: Tổ dân phố P, thị trấn L, huyện L, tỉnh Hà Tĩnh. Nơi ở
hiện tại: 62 ngách 291/42 Q, tổ 3, phường N, quận C, thành phố Hà Nội.
2. Anh Vũ Đức C, sinh năm 1985.
Hộ khẩu thường trú: Thôn N, L, huyện T, tỉnh Bắc Ninh. Nơi hiện tại:
62 ngách 291/42 Q, tổ 3, phường N, quận C, thành phố Hà Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Vền nhân:
Chị Phan Trần Thảo Nanh Đức C tìm biểu, tự nguyện đăng kết hôn
ngày 07-11-2018 tại UBND L, huyện T, tỉnh Bắc Ninh trên stnguyện,
tìm hiểu. Tình cảm vợ chồng chung sống hạnh phúc đến khoảng tháng 01-2023
thì phát sinh mâu thuẫn và thường xuyên xảy ra tranh cãi. Cả hai vợ chồng đã cố
gắng tìm biện pháp hàn gắn tình cảm nhưng tình trạng mâu thuẫn không được cải
thiện, không còn yêu thương nhau. Hiện tại, vợ chồng sống chung nhà nhưng đã
ly thân, không còn quan tâm đến nhau nên xin thuận tình ly hôn để ổn định cuộc
sống.
Xét thấy nh trạng hôn nn của chị Phan Trần Thảo N anh Đức C đã
mâu thun trầm trọng, mục đích hôn nn không đạt được, cuộc sống chung không
2
th kéo i n ng nhận thuận nh ly n theo quy định tại Điều 55 Luật n nhân
Gia đình.
[2]. V con chung:
Chị Phan Trần Thảo N và anh Đức C 01 con chung Đức Nguyên
K, giới tính: Nam, sinh ngày 29-3-2021. Khi ly hôn, chị Phan Trần Thảo N và anh
Vũ Đức C thỏa thuận:
- Giao cháu Đức Nguyên K cho chị Phan Trần Thảo N trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng;
- Anh Đức C trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con chung 6.000.000
đồng (Bằng chữ: Sáu triệu đồng) một tháng, ktừ tháng 01-2025 cho đến khi con
chung trưởng thành (đủ 18 tuổi) hoặc khi thay đổi khác theo quy định của pháp
luật.
Xét thấy: Thỏa thuận nuôi con, cấp dưỡng nuôi con của chị Phan Trần Thảo
N và anh Vũ Đức C là tự nguyện, không trái đạo đức xã hội, phù hợp quy định tại
Điều 81, Điều 82, Điều 83 của Luật Hôn nhân Gia đình nên cần được ghi nhận.
[3]. Tài sản chung: Chị Phan Trần Thảo N và anh Đức C tự thỏa thuận,
không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét.
[4]. Công nợ chung: Ch Phan Trần Thảo N anh Đức C xác nhận không
vay nợ ai, không cho ai vay nợ không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không
xem xét.
[5]. Về lệ phí ly hôn: Anh Đức C tự nguyện nộp cả 300.000 (Ba trăm
nghìn) đồng lệ phí ly hôn nên được ghi nhận.
Xét thấy: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương
sự được ghi trong Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 19-12-2024 hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức hội. Đã
hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành nhưng
hai bên đương sự không thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về hôn nhân:
Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Phan Trần Thảo N anh Vũ Đức C.
Chị Phan Trần Thảo N chấm dứt hôn nhân với anh Vũ Đức C.
- Về con chung:
Chị Phan Trần Thảo N và anh Đức C 01 con chung Đức Nguyên
K, giới tính: Nam, sinh ngày 29-3-2021.
Giao cháu Đức Nguyên K cho chị Phan Trần Thảo N trực tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng.
3
Anh Vũ Đức C có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con là 6.000.000 (Bằng chữ:
Sáu triệu đồng) đồng một tháng cho chị Phan Trần Thảo N, kể từ tháng 01-2025
đến khi con chung trưởng thành (đủ 18 tuổi) hoặc khi thay đổi khác theo quy
định của pháp luật.
Anh Vũ Đức C có quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai
được ngăn cản.
- Về tài sản chung: Chị Phan Trần Thảo N anh Đức C tự thỏa thuận,
không yêu cầu giải quyết nên Tòa án không xem xét.
- Về công nợ chung: Chị Phan Trần Thảo N anh Đức C xác nhận
không vay nai, không cho ai vay n không yêu cầu giải quyết nên Tòa án
không xem xét.
2. Về lệ phí ly hôn: Anh Đức C tự nguyện nhận nộp cả 300.000 đồng
(Bằng chữ: Ba trăm nghìn đồng) lệ phí ly hôn thẩm, được trừ vào số tiền
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) anh Vũ Đức C đã nộp tạm ứng lệ phí tại Biên
lai số 0046757 ngày 04-12-2024 của Chi cục Thi hành án dân squận C. Anh
Đức C đã nộp đủ lệ phí ly hôn sơ thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự.
- VKSND Q.C.
- Chi cục THADS Q.C.
- UBND L, huyện T, tỉnh Bắc Ninh
(Giấy CNKH s 47 ngày 07-11-2018).
- Lưu HS/VPTA.
Thẩm phán
Lê Trí Cường
Tải về
Quyết định số 469/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 469/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 469/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 469/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất