Quyết định số 458/2024/QĐST ngày 12/09/2024 của TAND huyện Đông Anh, TP. Hà Nội về yêu cầu xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha mẹ theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 458/2024/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 458/2024/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 458/2024/QĐST
Tên Quyết định: | Quyết định số 458/2024/QĐST ngày 12/09/2024 của TAND huyện Đông Anh, TP. Hà Nội về yêu cầu xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha mẹ theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha mẹ theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đông Anh (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 458/2024/QĐST |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngày 12 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội tiến hành mở phiên họp sơ thẩm công khai để giải quyết việc dân sự thụ lý số 401/2024/TLST-VHNGĐ, ngày 20/8/2024 về việc “Yêu cầu xác định cha cho con”. Theo Quyết định mở phiên họp số 17/QĐMPH-ST, ngày 05/9/2024, gồm những người tham gia tố tụng sau đây |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐÔNG ANH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 458/2024/QĐST - VDS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đông Anh, ngày 12 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v: “Yêu cầu xác định cha cho con”.
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH – THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông Lê Quang Chiều
Thư ký phiên họp: Bà Nguyễn Hải Yến - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Đông Anh, Thành phố Hà Nội
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
tham gia phiên họp: Bà Đỗ Thị Kim Thanh - Kiểm sát viên.
Ngày 12 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đông Anh,
Thành phố Hà Nội tiến hành mở phiên họp sơ thẩm công khai để giải quyết việc
dân sự thụ lý số 401/2024/TLST-VHNGĐ, ngày 20/8/2024 về việc “Yêu cầu xác
định cha cho con”. Theo Quyết định mở phiên họp số 17/QĐMPH-ST, ngày
05/9/2024, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
1. Người yêu cầu: Chị N.T.H, sinh năm 1986; nơi cư trú: Đội 1, thôn
Nhuế, xã K.C, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội; căn cước công dân số
038186010618 cấp ngày 17/8/2022 tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội. Có mặt.
2. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Anh Đ.V.B, sinh năm 1985;
nơi cư trú: Đội 1, thôn Nhuế, xã K.C, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội; căn
cước công dân số 001085051219 cấp ngày 10/7/2021 tại Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội. Có mặt.
2
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
Theo đơn yêu cầu và các lời khai tại Tòa án, người yêu cầu chị N.T.H trình
bày:
Chị và anh Đ.V.B hiện nay có quan hệ vợ chồng, đăng ký kết hôn ngày
08/10/2021 tại Ủy ban nhân dân xã K.C, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
Đây là lần kết hôn thứ hai của chị. Trước đó chị đã kết hôn với anh Nguyễn Ngọc
Sơn, sinh năm 1981, nơi cư trú: thôn 6, xã Quảng Cát, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa. Nhưng, ngày 09/02/2021 chị và anh Sơn ly hôn theo Quyết định số
143/2021/QĐST-HNGĐ của Tòa án nhân dân thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa.
Từ khi kết hôn với anh Bắc, anh chị sống hòa thuận hành phúc và có 02
con chung là cháu Đỗ Nguyễn Thu P, sinh ngày 06/7/2021 (theo Giấy chứng sinh
số 0017970, quyển số 0180, khoa A4 ngày 06/7/2021 của Bênh viện phụ sản Hà
Nội) và cháu Đỗ Hà My, sinh ngày 14/02/2024. Song, do cháu P được sinh ra
trong thời hạn 300 kể từ khi chị chấm dứt hôn nhân với anh Sơn, nên khai sinh
cho cháu P thì cơ quan có thẩm quyền yêu cầu khai tên bố là anh Nguyễn Ngọc
Sơn. Vì vậy, chị yêu cầu Tòa án giải quyết xác định anh Đ.V.B là cha (bố) của
cháu P. Chị đề nghị Tòa án cho giám định huyết thống (AND) để xác định anh
Bắc là cha của cháu P.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan anh Đ.V.B trình bày: Anh và chị
N.T.H kết hôn ngày 08/10/2021 tại Ủy ban nhân dân xã K.C, huyện Đông Anh,
Thành phố Hà Nội. Từ khi kết hôn, anh với chị Bắc sống hòa thuận hành phúc và
có 02 con chung là cháu Đỗ Nguyễn Thu P, sinh ngày 06/7/2021 (theo Giấy
chứng sinh số 0017970, quyển số 0180, khoa A4 ngày 06/7/2021 của Bênh viện
phụ sản Hà Nội) và cháu Đỗ Hà. M 14/02/2024. Đến nay cháu P chưa có giấy
khai sinh vì được sinh ra trong thời hạn 300 kể từ khi chị Hằng chấm dứt hôn
nhân với anh Sơn. Nay, chị Hằng yêu cầu Tòa án giải quyết xác định anh là cha
(bố) của cháu P. Anh đồng ý và đề nghị Tòa án tiến hành giám định huyết thống
(AND) để xác định anh là cha của cháu P.
3
Tại phiên họp:
Chị N.T.H và anh Đ.V.B tiếp tục đề nghị Tòa án xác định anh Đ.V.B là cha
(bố) của cháu Đỗ Nguyễn Thu P.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đông Anh phát biểu ý kiến:
- Về thủ tục tố tụng: Tòa án nhân dân huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội
thụ lý việc dân sự là đúng thẩm quyền. Quá trình giải quyết, Tòa án đã thực hiện
đúng, đủ các thủ tục tố tụng. Tại phiên họp, Tòa án đã tiến hành đúng trình tự, đã
làm rõ các căn cứ để giải quyết vụ việc dân sự.
- Về nội dung vụ việc: Quá trình giải quyết, cả chị Hằng và anh Bắc cùng
yêu cầu Tòa án tiền hành giám định ADN để xác định cha của cháu P. Ngày
28/8/2024, Tòa án đã ra Quyết định trưng cầu giám định số 07/2024/QĐ-TCGĐ.
Tại Kết luận giám định ADN số ….T08/24DNA ngày …/……/2024 của Công ty
TNHH đầu tư và công nghệ GENPLUS, kết luận “Đ.V.B có quan hệ huyết thống
bố - con với Đỗ Nguyễn Thu P, độ tin cậy > 99,9999%”. Do đó, chị Hằng yêu
cầu Tòa án xác định anh Bắc là cha (bố) của cháu P là có căn cứ pháp luật và phù
hợp với các tài liệu chứng cứ do đương sự cung cấp.
Sau khi phân tích, đánh giá các tài liệu chứng cứ của vụ việc, Kiểm sát viên
đề nghị Tòa án áp dụng: Điều 29, 370, 371, và 372 Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015; Điều 89; khoản 2 Điều 101; khoản 2 Điều 102 Luật Hôn nhân và Gia đình
năm 2014, cần chấp nhận yêu cầu của chị N.T.H về việc xác định cháu (tên dự
định đặt) Đỗ Nguyễn Thu P, sinh ngày 06/7/2021 theo Giấy chứng sinh số
0017970, quyển số 0180, khoa A4 ngày 06/7/2021 của Bênh viện phụ sản Hà Nội
là con đẻ của anh Đ.V.B.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc và đã được
xem xét tại phiên họp, Tòa án nhận định:
[1] Về tố tụng: Người yêu cầu; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và
cháu Đỗ Nguyễn Thu P cùng cư trú tại: Đội 1, thôn Nhuế, xã K.C, huyện Đông
Anh, Thành phố Hà Nội. Theo quy định tại: khoản 10 Điều 29; điểm b khoản 2
4
Điều 35; điểm a khoản 2 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, vụ việc thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
[2] Xét nội dung yêu cầu: Qua nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong
hồ sơ vụ việc; lời khai của người yêu cầu; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan,
Tòa án xét thấy: chị Nguyễn Thị Bắc yêu cầu xác định anh Đ.V.B là cha (bố) của
cháu Đỗ Nguyễn Thu P là có căn cứ, phù hợp với Điều 89; khoản 2 Điều 101;
khoản 2 Điều 102 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Hơn nữa, cháu Đỗ
Nguyễn Thu P đến nay đã hơn 03 tuổi mà chưa có Giấy khai sinh. Để bảo đảm
quyền lợi chính đáng của cháu Đỗ Nguyễn Thu P,. Tòa án xét cần chấp nhận yêu
cầu của chị N.T.H.
[3] Về lệ phí Tòa án: Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQUH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Tòa
án nhận định các đương sự được miễn nộp tiền lệ phí.
[4] Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo Quyết định
theo quy định tại Điều 371, Điều 272 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 89; khoản 2 Điều 101; khoản 2 Điều 102 Luật Hôn nhân và
Gia đình năm 2014;
Căn cứ khoản 10 Điều 29; điểm b khoản 2 Điều 35; điểm a khoản 2 Điều
39; 370, 371, và 372 Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQUH14,
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Xử:
1. Chấp nhận yêu cầu của chị Nguyễn Thị Bắc về việc yêu cầu Toà án xác
định cha cho con. Tuyên bố anh Đ.V.B là cha (bố) của cháu Đỗ Nguyễn Thu P,
sinh ngày 06/7/2021 theo Giấy chứng sinh số 0017970, quyển số 0180, khoa A4
ngày 06/7/2021 của Bênh viện phụ sản Hà Nội. Anh Đ.V.B và chị N.T.H có trách
5
nhiệm đến cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền để khai sinh cho cháu Đỗ
Nguyễn Thu P hoặc ghi chú theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
2. Về lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự: Chị N.T.H được miễn toàn bộ
lệ phí.
4. Quyền kháng cáo, kháng nghị: Người yêu cầu và người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan có quyền kháng cáo quyết định này trong hạn 10 (mười) ngày,
kể từ ngày Tòa án ra quyết định. Viện kiểm sát có quyền kháng nghị quyết định
này theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
5. Quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi
hành án: Theo quy định của Luật Thi hành án dân sự đối với quyết định được thi
hành theo quy định tại Điều 482 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
“Trường hợp Bản án/quyết định được thi hành án theo quy định tại Điều 2
của Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7
và 9 Luật Thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự”.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Đông Anh;
- Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đông Anh;
- UBND xã K.C, huyện Đông Anh (để làm thủ
tục đăng ký hộ tịch);
- Lưu hồ sơ vụ án./
THẨM PHÁN
Lê Quang Chiều
-
6
7
Mẫu số 22-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN……….
(1)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……../……./QĐST-……
(2)
…………., ngày ….. tháng …. năm …….
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v
(3)
………………………………..
TÒA ÁN NHÂN DÂN ………………..
Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) .............................................................................
Các Thẩm phán:
(4)
Ông (Bà) .................................................................................................
Ông (Bà) ..............................................................................................................................
Thư ký phiên họp: Ông (Bà)
(5)
.............................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân ......................................................... tham gia phiên họp:
Ông (Bà)……………………………………….. - Kiểm sát viên.
Ngày…….. tháng…… năm……… , tại
(6)
................mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết
việc dân sự thụ lý số …./…./TLST-.... ngày…. tháng …. năm….. về việc
(7)
………………….theo Quyết
định mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự số ……/ …../QĐST-…… ngày…. tháng….
năm……… , gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
(8)
..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
(9)
......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
(10)
............
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
(11)
............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
(12)
...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
(13)
...........
.............................................................................................................................................
- Người làm chứng (nếu có):
(14)
..............................................................................................
.............................................................................................................................................
- Người phiên dịch (nếu có):
(15)
...............................................................................................
.............................................................................................................................................
- Người giám định (nếu có):
(16)
................................................................................................
.............................................................................................................................................
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
(17)
.............................................................................................................................................
8
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được thẩm tra tại phiên
họp; ý kiến của các đương sự và đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp, Tòa án nhân dân
…………………………..nhận định:
(18)
[1] ........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[2].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[3].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ
(19)
............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
-
(20)
.......................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự
(21)
..............................................................................
.............................................................................................................................................
- Quyền kháng cáo, kháng nghị
(22)
..........................................................................................
.............................................................................................................................................
- Quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án
(23)
................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều 370 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(24)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 22-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố
Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh
(thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số:
20/2018/QĐST-KDTM”.
(3) Ghi loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(4) Nếu việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì không cần ghi nội dung này.
(5) Ghi họ tên, chức danh của Thư ký phiên họp.
(6) Ghi địa điểm diễn ra phiên họp (ví dụ: trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định).
(7) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải
quyết.
9
(8) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh của người
đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(9) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu và ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú,
nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay người đại diện theo ủy
quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ
giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi chú trong ngoặc đơn “văn
bản ủy quyền ngày … tháng … năm …..”
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, trú tại…………… là người đại diện theo pháp luật của người yêu
cầu (Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xây dựng Tân Phước Thịnh).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, trú tại ……………..là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu
(Văn bản ủy quyền ngày….. tháng…. năm….).
(10) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu và ghi họ tên,
địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng
luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(11) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (9).
(13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (10).
(14) Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người làm chứng.
(15) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người phiên dịch; nếu không có nơi làm việc thì ghi
địa chỉ nơi cư trú.
(16) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người giám định; nếu không có nơi làm việc thì ghi
địa chỉ nơi cư trú.
(17) Ghi rõ những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(18) Ghi nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu.
Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [].
(19) Ghi rõ điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự và pháp luật liên quan
để ra quyết định.
(20) Ghi các quyết định của Tòa án về giải quyết việc dân sự.
(21) Ghi rõ những người phải nộp lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự và mức lệ phí mỗi
người phải nộp; nếu thuộc trường hợp không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí sơ thẩm giải
quyết việc dân sự thì ghi rõ là không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc
dân sự.
(22) Ghi quyết định của Tòa án về quyền kháng cáo, kháng nghị của đương sự và Viện kiểm
sát.
(23) Chỉ ghi quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án theo
quy định của Luật Thi hành án dân sự đối với những quyết định được thi hành theo quy định tại Điều
482 Bộ luật Tố tụng dân sự.
(24) Trường hợp việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì ghi:
“THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)"
Tải về
Quyết định số 458/2024/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 458/2024/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 12/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 23/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 21/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 12/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm