Quyết định số 45/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/06/2025 của TAND huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 45/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 45/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 45/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 45/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/06/2025 của TAND huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tương Dương (TAND tỉnh Nghệ An) |
Số hiệu: | 45/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn Lữ Thị T - Vi Văn C |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG
TỈNH NGHỆ AN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 45/2025/QĐST-HNGĐ Tương Dương, ngày 10 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 44/2025/TLST-HNGĐ ngày 18 tháng 3
năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Chị Lữ Thị T, sinh năm 1993.
Địa chỉ: Bản H, xã H, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An.
Bị đơn: Anh Vi Văn C, sinh năm 1988.
Địa chỉ: Bản H, xã H, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An.
Căn cứ vào Điều 212; Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55; Điều 81; Điều 82; Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 02
tháng 6 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 02 tháng 6 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Nguyên đơn: Chị Lữ Thị T, sinh năm 1993.
Địa chỉ: Bản H, xã H, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An.
Bị đơn: Anh Vi Văn C, sinh năm 1988.
Địa chỉ: Bản H, xã H, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về tình cảm: Chị Lữ Thị T và anh Vi Văn C thỏa thuận nhất trí ly hôn.
- Về con chung: Chị Lữ Thị T và anh Vi Văn C thỏa thuận
+ Giao cháu Vi Hải Đ, sinh ngày 16/6/2016 cho anh Vi Văn C trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi cháu trưởng thành, đủ 18 tuổi. Tạm hoãn nghĩa
vụ cấp dưỡng nuôi con chung đối với chị Lữ Thị T. Cháu Vi Khánh D sinh ngày
29/6/2022 đã mất, Tòa án không xem xét giải quyết.
+ Chị Lữ Thị T có quyền thăm nom con chung không ai được cản trở; Vì lợi
ích mọi mặt của con, khi có lý do chính đáng có căn cứ theo quy định của pháp
luật, theo yêu cầu của một bên hoặc các bên thì Tòa án có thể quyết định thay đổi
người trực tiếp nuôi con và yêu cầu cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Chị Lữ Thị T và anh Vi Văn C không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về nợ chung: Chị Lữ Thị T và anh Vi Văn C không yêu cầu tòa án giải
quyết.
- Về án phí: Áp dụng khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và
điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án; Chị Lữ Thị T, anh Vi Văn C là dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có
điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, có đơn xin miễn án phí nên được miễn
án phí dân sự sơ thẩm
- Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự, được bổ sung theo luật sửa đổi, bổ sung Luật thi hành án dân sự
năm 2014 thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án
dân sự và Điều 7a, 7b Luật sửa đổi, bổ sung Luật thi hành án dân sự năm 2014;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Nghệ An;
- VKSND huyện Tương Dương;
- Chi cục THA huyện Tương Dương;
- UBND xã H;
- Đương sự;
- Lưu HS vụ án.
THẨM PHÁN
Moong Công Hải
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm