Quyết định số 44/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/02/2025 của TAND Quận 5, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 44/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 44/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 44/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 44/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/02/2025 của TAND Quận 5, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 5 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 44/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN N
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 44/2025/QĐST-HNGĐ
Quận N, ngày 26 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN N – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều 84
Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ vào Điều 357 và Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào Điều 26 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 317/2024/TLST-HNGĐ ngày 23
tháng 12 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con,
chia tài sản khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
+ Ông Lê Phúc T sinh năm 1989
Thường trú: 68/23 Đường T, tổ 24, phường T, Quận M, Thành phố
Hồ Chí Minh.
+ Bà Nguyễn Hoàng T1, sinh năm 1987
Thường trú: 211 Đương C, Phường M, Quận N, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ hôn nhân: Ông Lê Phúc T và bà Nguyễn Hoàng T1 đã thực sự tự
nguyện ly hôn; Về con chung: Ông T và bà T1 tự khai có 01 con chung, tên: Lê Minh
A (nữ), sinh ngày 04/3/2021. Hai bên thỏa thuận giao bà Nguyễn Hoàng T1 trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ Lê Minh A. Ông Lê Phúc T có nghĩa
vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng số tiền 5.000.000 đồng (năm triệu đồng). Việc cấp
dưỡng được thực hiện định kỳ vào ngày mồng 10 (mười) dương lịch hàng tháng, bắt
đầu từ tháng 3 năm 2025 cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định
pháp luật. Hình thức thực hiện: chuyển khoản vào tài khoản số 100714849111062 tại
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam, tên chủ tài khoản: Nguyễn Hoàng T1;
Về tài sản chung: Ông T và bà T1 tự khai đôi bên không có tài sản chung, không yêu
cầu Tòa án giải quyết; Về nợ chung và thực hiện nghĩa vụ dân sự chung: Ông T và bà
T1 tự khai đôi bên không có nợ chung và thực hiện nghĩa vụ dân sự chung, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
2
[2]. Nhận thấy việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành
(ngày 18/02/2025), không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Phúc T và bà Nguyễn Hoàng T1 thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Ông Lê Phúc T và bà Nguyễn Hoàng T1 tự khai đôi bên có 01
(một) con chung, tên: Lê Minh A (nữ), sinh ngày 04/3/2021. Giao bà Nguyễn Hoàng
T1 trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ Lê Minh A. Ông Lê
Phúc T có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng số tiền 5.000.000 đồng (năm triệu
đồng). Việc cấp dưỡng được thực hiện định kỳ vào ngày mồng 10 (mười) dương lịch
hàng tháng, bắt đầu từ tháng 3 năm 2025 cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng
theo quy định pháp luật. Hình thức thực hiện: chuyển khoản vào tài khoản số
100714849111062 tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam, tên chủ tài khoản:
Nguyễn Hoàng T1.
Việc giao nhận tiền cấp dưỡng do hai bên tự thực hiện hoặc tại Cơ quan Thi
hành án dân sự có thẩm quyền.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của bà Nguyễn Hoàng T1 mà ông Lê
Phúc T không thực hiện hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì ông Lê Phúc T
còn phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả theo quy định
tại Điều 357 và Điều 468 của Bộ Luật dân sự.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom,
chăm sóc, giáo dục con mà người trực tiếp nuôi dưỡng cùng các thành viên gia đình
không được cản trở. Ngược lại, cha, mẹ không trực tiếp nuôi con nếu lạm dụng việc
thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế
quyền thăm nom con của người đó.
Trong trường hợp có lý do chính đáng, theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân,
tổ chức được luật định, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi
con, mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Ông Lê Phúc T và bà Nguyễn Hoàng T1 tự khai đôi bên
không có tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không xem xét.
- Về nợ chung và thực hiện nghĩa vụ dân sự chung: Ông Lê Phúc T và bà Nguyễn
Hoàng T1 tự khai đôi bên không có nợ chung và thực hiện nghĩa vụ dân sự chung, không
yêu cầu giải quyết nên Tòa án không xem xét.
- Về các vấn đề khác: Không có.
2. Về lệ phí Tòa án: 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng, ông Lê Phúc T và bà Nguyễn
Hoàng T1 phải chịu mỗi người là 150.000 (một trăm năm mươi ngàn) đồng nhưng
được cấn trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng theo biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0061112 ngày 23 tháng 12 năm 2024 của Chi cục thi
3
hành án dân sự Quận N, Thành phố Hồ Chí Minh. Ông Lê Phúc T và bà Nguyễn
Hoàng T1 đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 Luật Thi hành
án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND Quận N;
- UBND Phường M, Quận N, TP.HCM
(GCNKH số 03 ngày 09/01/2019);
- Chi cục THADS Quận N;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Hoàng Thị Huế
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm