Quyết định số 44/2025/QĐST-DS ngày 28/04/2025 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 44/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 44/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 44/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 44/2025/QĐST-DS ngày 28/04/2025 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Cẩm Thủy (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 44/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng yêu cầu anh Bùi Văn Thắng trả tiền vay theo Hợp đồng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CẨM THỦY
TỈNH THANH HÓA
Số: 44/2025/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cẩm Thủy, ngày 28 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ khoản 3 điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; điểm b khoản 1, khoản 3
điều 24; khoản 7 điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp,
quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 18 tháng 4 năm 2025, về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
lý số: 13/2025/TLST-DS, ngày 28 tháng 3 năm 2025, về việc “Tranh chấp hợp
đồng vay tài sản”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự:
- Nguyên đơn:
+ Ngân hàng TMCP V; địa chỉ: số H L, phường L, quận Đ, Thành phố Hà
Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Ngô Chí D – Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
Người đại diện theo ủy quyền: Bà Tống Thị L – chức vụ: Chuyên viên xử
lý nợ; địa chỉ: tầng C, trung tâm thương mại T3, số B Đại lộ L, phường L, thành
phố T (văn bản ủy quyền số 01/2025/UQ-Mars.VPB ngày 04/3/2025).
+ Công ty Cổ phần M; địa chỉ: Tầng A Tòa nhà V, số I D, phường D,
Quận C, Thành Phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Công T, chức vụ: Giám đốc.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Thế T1 – chức vụ: Chuyên
viên xử lý nợ; địa chỉ: tầng C, trung tâm thương mại T3, số B Đại lộ L, phường
L, thành phố T (văn bản ủy quyền số 490/2025/UQ-MARS.VPB ngày
04/3/2025).
- Bị đơn: Anh Bùi Xuân T2, sinh năm 2003; Nơi cư trú: Thôn G, xã C,
huyện C, tỉnh Thanh Hóa.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
Ngân hàng TMCP V và anh Bùi Xuân T2 có ký hợp đồng cho vay hạn mức
số LN2311241000008 ngày 17/01/2024, số tiền vay 710.000.000 đồng.
Tài sản đảm bảo cho khoản vay gồm: Toàn bộ Quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất thửa đất số 1040, tờ bản đồ số 11, bản đồ địa chính tỷ lệ
1/2000; tại địa chỉ thửa đất: Thôn G, xã C, huyện C, tỉnh Thanh Hóa, theo Giấy
chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất số CR989667, Số vào sổ cấp GCN: H01052 do Ủy ban nhân dân huyện C
cấp ngày 28/6/2019 cho bà Cao Thị L1. Chỉnh lý trang IV chuyển nhượng cho
ông Bùi Xuân T2 ngày 12/01/2024.
Ngày 30/9/2024 Ngân hàng TMCP V ký kết hợp đồng mua bán nợ số
14/2024/VPB-MARS, kèm theo phụ lục 01 Hợp đồng mua bán nợ số
14/2024/VPB-MARS và Hợp đồng mua bán nợ số 08/2024/VPB-MARS ngày
30/9/2024 bán (99%) khoản nợ trên cho Công ty Cổ phần M.
Về số tiền nợ: Tính đến ngày 18/4/2025, anh Bùi Xuân T2 còn nợ Ngân
hàng TMCP V và Công ty Cổ phần M tổng số tiền gốc và lãi là: 829.719.277
đồng. Trong đó: nợ gốc: 710.000.000 đồng; lãi trong hạn: 115.851.936 đồng, lãi
quá hạn 3.867.341 đồng.
Cụ thể: trả cho Công ty Cổ phần M tổng số tiền gốc và lãi là: 821.422.085
đồng. (Nợ gốc: 702.900.000 đồng; lãi trong hạn là: 114.693.417 đồng; lãi quá
hạn là 3.828.668 đồng); trả cho Ngân hàng TMCP V tổng số tiền gốc và lãi là:
8.297.192 đồng. (Nợ gốc: 7.100.000 đồng; lãi trong hạn: 1.158.519 đồng; lãi
quá hạn là 38.673 đồng) và tiếp tục phải trả tiền lãi phát sinh kể từ ngày
19/4/2025 theo Hợp đồng cho vay số: LN2311241000008 ngày 17/01/2024 cho
đến khi trả xong toàn bộ số tiền nợ gốc cho nguyên đơn.
Về thời gian và phương thức thanh toán: Chậm nhất vào ngày 18/5/2025
anh T2 phải thanh toán xong khoản nợ trên cho Công ty Cổ phần M; Ngân hàng
TMCP V.
Nếu đến hạn anh T2 không trả đúng và đủ số tiền còn nợ, Công ty Cổ phần
M và Ngân hàng TMCP V có quyền yêu cầu Cơ quan có thẩm quyền kê biên,
phát mại tài sản thế chấp theo hợp đồng thế chấp LN2311241000008, ký ngày
16/01/2024 tại văn phòng C.
Về án phí: Ghi nhận sự tự nguyện của anh Bùi Xuân T2 về việc nhận nộp
toàn bộ án phí DSST. Anh T2 phải nộp 18.445.789 đồng (Mười tám triệu, bốn
trăm bốn mươi lăm nghìn, bảy trăm tám mươi chín đồng) án phí DSST. Trả lại
cho Công ty Cổ phần M; Ngân hàng TMCP V số tiền nộp tạm ứng đã nộp là
17.440.000đ (Mười bảy triệu, bốn trăm bốn mươi nghìn đồng), theo biên lai thu
tạm ứng án phí số BLTU/24/0000848, ngày 28/3/2025, tại Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Cẩm Thủy.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Cẩm Thủy;
- Các cơ quan hữu quan;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Trọng Sơn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm