Quyết định số 423/2019/QĐST-HNGĐ ngày 09/08/2019 của TAND Q. Đống Đa, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 423/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 423/2019/QĐST-HNGĐ ngày 09/08/2019 của TAND Q. Đống Đa, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Đống Đa (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 423/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 09/08/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị B, anh M yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN ĐỐNG ĐA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 423/2019/QĐST - HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đống Đa, ngày 09 tháng 8 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN ĐỐNG ĐA
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213, khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ s606/2019/TLST-HNGĐ ngày
06 tháng 8 năm 2019 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”.
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Chị Nguyễn Thanh B, sinh năm 1977; Nơi ĐKHKTT và cư trú tại: Số xxx,
ngõ xxx, phố Chợ Khâm Thiên, phường Trung Phụng, quận Đống Đa, Hà Nội.
- Anh Văn M, sinh năm 1973; Nơi ĐKHKTT ttại: Số xxx, Phan
Bội Châu, phường Hồng Thái, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thanh B và anh Văn M đăng kết
n ngày 03/10/2000 tại Ủy ban nhân png Điện Biên, quận Ba Đình, Hà Nội, trên
sở hoàn toàn tự nguyện. Quá trình chung sống anh chị hòa thuận đến năm 2014
thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do tính cách quan điểm sống bất đồng,
không tìm được tiếng nói chung, mâu thuẫn kéo dài và ngày càng trầm trọng không
thể khắc phục được nên vợ chồng đã ly thân từ năm 2014. Nay chị B và anh M xác
định tình cảm vợ chồng không còn, không khả năng hàn gắn đoàn tụ và xin
được thuận tình ly hôn. Như vậy, thấy mâu thuẫn giữa ch Nguyễn Thanh B và anh
Vũ n M thực strầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được nên chấp nhận
yêu cầu của anh chị cho anh chị được thuận tình ly hôn theo Điều 55 Luật Hôn
nhân và Gia đình.
Về con chung: Chị B, anh M 02 con chung, cháu Vũ Hạ V, sinh ngày
12/6/1999 cháu Vũ Bảo P, sinh ngày 26/7/2011. Hiện nay cháu Hạ V đã
trưởng thành, việc cháu muốn ở với ai là tùy cháu quyết định. Ly hôn, anh chị thỏa
thuận giao cháu Bảo P cho chị B trực tiếp nuôi dưỡng, anh M đóng góp tiền
cấp dưỡng nuôi cháu P 2.000.000 đồng/tháng.
Về tài sản chung (động sản, bất động sản): Chị B, anh M không tài sản
chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
Về nợ: Chị B, anh M không khoản vay nợ chung, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
Về lệ phí: Chị B, anh M phải chịu lệ phí ly hôn thẩm theo quy định pháp
luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành của Trung tâm hòa giải - đối thoại tại Tòa án nhân dân quận Đống Đa, không
có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể
nhƣ sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn
Thanh B và anhn M.
- Về con chung: Xác nhận chị B, anh M có 02 con chung, cháu Vũ Hạ V, sinh
ngày 12/6/1999 và cháu Bảo P, sinh ngày 26/7/2011. Cháu Hạ V đã trưởng
thành, việc cháu muốn ở với ai tùy cháu quyết định. Ghi nhận sthỏa thuận của
chị B, anh M: Giao cháu Bảo P cho chị B trực tiếp nuôi dưỡng, anh M đóng
góp tiền cấp dưỡng nuôi cháu P 2.000.000 đồng/tháng. Việc cấp dưỡng nuôi con
kể từ tháng 9/2019 cho đến khi cháu P đủ 18 tuổi hoặc đến khi có sự thay đổi khác.
Anh M quyền đi lại thăm nom, chăm c, giáo dục con chung không ai
được ngăn cản.
- Về tài sản chung (động sản, bất động sản): Chị B, anh M không tài sản
chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét.
Về các vấn đề khác: ChB, anh M không có khoản vay nợ chung, không yêu
cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét.
2. Về lệ phí Tòa án: Ch Nguyễn Thanh B và anh Vũ Văn M phải nộp 300.000
đồng tiền lệ phí ly hôn sơ thẩm, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí anh chị đã nộp
theo biên lai số 0008989 ngày 05 tháng 8 năm 2019 tại Chi cục thi hành án dân sự
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND quận Đống Đa;
- UBND phường Điện Biên,
quận Ba Đình, Hà Nội;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
DƢƠNG THỊ BẠCH PHƢỢNG
Tải về
Quyết định số 423/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 423/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất