Quyết định số 41/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/04/2025 của TAND huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 41/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 41/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 41/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 41/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/04/2025 của TAND huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Yên Khánh (TAND tỉnh Ninh Bình) |
Số hiệu: | 41/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | anh H ly hôn chị N |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN Y-TỈNH NINH BÌNH
Số: 41/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Y, ngày 29 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 72/2025/TLST-HNGĐ ngày 16
tháng 4 năm 2025 giữa:
Nguyên đơn: Anh Nguyễn Văn H sinh năm 1979; hộ khẩu thường trú Buôn
H, xã C, huyện C, tỉnh Đắk Lắk; nơi ở hiện nay Hẻm 394/17 Y, xã E, thành phố A,
tỉnh Đắk Lắk.
Bị đơn: Chị Nguyễn Thị N sinh năm 1983; hộ khẩu thường trú Buôn H, xã C,
huyện C, tỉnh Đắk Lắk; tạm trú tại thôn 14, xã K, huyện Y, tỉnh Ninh Bình.
Căn cứ vào các Điều 147, 212, 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ các Điều 55, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 14
tháng 02 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 21/4/2025 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái với đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Anh Nguyễn Văn H và chị Nguyễn Thị N
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về nuôi con: Anh H và chị N có 03 con là cháu Nguyễn Thị H1 sinh ngày
05/01/2003, cháu Nguyễn Thị H2 sinh ngày 28/10/2006 và cháu Nguyễn Khánh
H3 sinh ngày 26/11/2015. Anh H và chị N thoả thuận giao cháu H3 giao cho anh
H nuôi dưỡng cho đên khi cháu H3 đủ 18 tuổi, anh H không yêu cầu chị N pH
cấp dưỡng nuôi con cho anh H và anh H cam đoan sẽ đảm bảo đầy đủ cho cuộc
sống, sinh hoạt và học tập cho cháu H3. Còn cháu H1 và cháu H2 đã trưởng
thành nên anh H và chị N không yêu cầu Toà án giải quyết.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên trong gia đình không được
cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con không được lạm dụng
việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Về tài sản: Anh H và chị N đều không yêu cầu Tòa án giải quyết; vợ chồng
không vay mượn tai tài sản gì.
Về án phí: Anh H và chị N thỏa thuận anh H chịu toàn bộ án phí ly hôn theo
quy định của pháp luật là 150.000 đồng; được trừ vào số tiền tạm ứng án phí anh
H đã nộp là 300.000 đồng, theo biên lai tạm ứng án phí, lệ phía Tòa án số
0001825 ngày 16/4/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Y, anh H được
hoàn lại số tiền chênh lệch là 150.000 đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Ninh Bình.
- VKSND huyện Y.
- Chi cục THADS huyện Y.
- UBND xã K.
- Các đương sự.
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Bùi Văn Lực
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm